Được đánh giá 5 sao từ hàng trăm khách hàng

>> Xem thêm

FACIAL

MÀY - MÔI - MI

Da bạn đang gặp vấn đề gì?

BODY - triệt

0385 27 7979

SẸO RỖ

NÁM

CẤU TRÚC DA

MỤN

LỜI NÓI ĐẦU

Sắc đẹp là một nhu cầu của người phụ nữ. Để đáp ứng nhu cầu này, các dịch vụ về chăm sóc sắc đẹp ra đời và phát triển mạnh. Vậy, có nên học nghề này không? Để trả lời câu hỏi này, bạn cần xác định rõ ràng mục tiêu mà mình theo đuổi là gì.
Ngày xưa ông bà ta chỉ cần ăn no, mặc ấm nhưng ngày nay nhu cầu của mỗi người trong xã hội không chỉ dừng lại ở ăn no mà còn là ăn ngon mặc đẹp và trên hết là phải đẹp. Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu làm đẹp của chúng ta ngày càng tăng, vậy thì:
1. Sắc đẹp là gì? Tại sao phải chăm sóc sắc đẹp?
Sắc đẹp được tạo ra từ vẻ bề ngoài của mỗi người. Chăm sóc sắc đẹp là sử dụng các phương tiện, công cụ, biện pháp,… Nhằm giúp hình thành, làm rõ hay duy trì sắc đẹp đó. Từ đó, người có sắc đẹp sẽ tự tin hơn, tạo nên lợi thế với các mối quan hệ xung quanh. Điều này giúp mọi việc trong cuộc sống đều trở nên thuận lợi.
2. Tại sao bạn nên kiên định và kiên trì phát triển ngành này.
- Học phí ít, thời gian đào tạo ngắn. Khi so học phí với các ngành khác, quả thật ngành này có mức học phí khá rẻ. Trong khi học tại trường đại học, các bạn phải bỏ ra 12 năm đèn sách, thi đậu đại học rồi lại phải bỏ ra thêm 4 năm với học phí mỗi năm thì càng ngày càng tăng. Chưa kể phải kiếm phòng trọ, học các kỹ năng mềm khác để mục tiêu là ra trường có việc làm lương 6 – 7 triệu 1 tháng. Trong khi ngành này các bạn chỉ cần học 1 tháng, làm thêm khoảng vài tháng tùy kĩ năng và tay nghề của các bạn thì đã bắt đầu có mức thu nhập đủ trang trải cuộc sống mà tới cuối tháng không phải xin tiền cha mẹ rồi.
- Có đủ kỹ năng và kiến thức để chăm sóc bản thân. Ai cũng muốn đẹp, bạn cũng vậy thôi, do đó khi làm ngành này bạn đừng nên so sánh ảnh trước và sau khi gia nhập ngành làm đẹp, bạn sẽ cảm thấy hú hồn đó.
- Không sợ thất nghiệp, bất cứ ngành nào cũng vậy. Học xong ai cũng muốn có một công việc ổn định với thu nhập mơ ước. Và bạn đã chọn đúng ngành rồi đó, quan trọng là bạn có kiên trì hay không? Lý do thì phía trên Pine cũng đã nói: Nhu cầu làm đẹp của con người càng ngày càng tăng, thì học ngành này đảm bảo sẽ không lo thất nghiệp. Nhưng điều tiên quyết các bạn phải có kỹ năng tốt thì mới có thu nhập cao. Và để có kĩ năng tốt thì phải học thôi, nào bắt đầu một hành trình mới cùng với Pine nhé!

chương i:

1. TỔNG QUAN VỀ DA:

- Da là cơ quan lớ nhất trong cơ thể người, có diện tích bề mặt khoảng 1,5 đến 2m2, chiếm 16% trọng lượng cơ thể. Có chiều dày khác nhau tùy theo từng vùng.
- Da được coi là một trong những cơ quan quan trọng nhất trong cơ thể với nhiều chức năng quan trọng.
- Màu sắc của da phục thuộc vào chủng tộc và được di truyền.
Các nhóm da









Chức năng của da.

1.1 Bảo vệ
Da là một “hàng rào” giúp chống lại các tác nhân xấu từ môi trường bên ngoài để bảo vệ các cơ quan bên trong cơ thể như hệ thống thần kinh, mạch máu, xương, phủ tạng… Ngoài ra, da còn giúp ngăn ngừa tình trạng mất nước, đồng thời duy trì độ ẩm cần thiết cho cơ thể. Đặc biệt, da còn đóng vai trò chống thấm nhằm tránh sự xâm nhập của nước và các chất lạ khác vào cơ thể.
Các sắc tố melanin cũng giúp bảo vệ chúng ta khỏi tia cực tím nguy hiểm phát ra từ mặt trời. Tuy nhiên, da không thể ngăn chặn hoàn toàn loại tổn thương này. Vì vậy, việc bảo vệ bản thân bằng kem chống nắng, quần áo vẫn rất cần thiết.
1.2 Điều hòa nhiệt độ
Thông qua tuyến mồ hôi và mạch máu trong lớp hạ bì, da còn đóng vai trò điều hòa nhiệt độ cơ thể. Nếu nhiệt độ bên ngoài cao, da sẽ tăng tiết mồ hôi để làm mát cơ thể. Ngược lại, nhiệt độ bên ngoài thấp, các mạch máu dưới da sẽ co lại và giảm tiết mồ hôi để giữ nhiệt cho cơ thể. Thêm vào đó, lớp mỡ dưới da còn giữ vai trò cách nhiệt, giúp giảm bớt ảnh hưởng của nhiệt độ lạnh đến cơ thể và ngăn ngừa sự mất nhiệt từ cơ thể.
1.3 Tiếp nhận cảm giác
Chức năng tiếp nhận cảm giác của da giúp chúng ta ý thức được nhiệt độ nóng, lạnh, đau, áp lực, tiếp xúc. Cảm giác này được phát hiện bởi các dây thần kinh ở lớp hạ bì. Nhờ có chức năng cảm giác mà cơ thể có thể thích nghi được với ngoại cảnh và tránh được các tác nhân tiêu cực.
Tuy nhiên, những tổn thương quá mức trên da có thể ảnh hưởng tới chức năng cảm giác. Chẳng hạn như, khi bị bỏng nhẹ mức độ 1 và 2, chúng ta sẽ có cảm giác rất đau. Thế nhưng, bị bỏng nặng ở mức độ 3, chúng ta lại không còn cảm giác này nữa, vì các dây thần kinh trong da đã bị phá hủy.
1.4 Chức năng bài tiết
Da là hệ thống loại bỏ chất thải lớn nhất của cơ thể. Độc tố được giải phóng qua các tuyến mồ hôi và lỗ chân lông.
1.5 Chức năng nội tiết
Da là một trong những nguồn cung cấp vitamin D quan trọng cho cơ thể, thông qua việc sản xuất Cholecalciferol (D3) ở hai lớp dưới cùng của thượng bì. Vitamin D được tổng hợp ở da khi da tiếp xúc đủ với ánh nắng mặt trời rất cần thiết cho hệ xương.
1.6 Chức năng khác của da.
- Da tạo nên vẻ đẹp cho con người.
- Da chứa các tế bào miễn dịch, hỗ trợ cơ thể chống lại bệnh tật.
- Da phản ánh sâu sắc về tình trạng sức khỏe con người như mắc giun sán làm da xuất hiện sẩn ngứa, mắc bệnh gan có thể gây vàng da, bị bệnh lao lại khiến da sạm đi…


- Về tổ chức da chia thành 3 phần cơ bản và theo độ sâu từ ngoài vào trong.
- Các lớp da có liên quan và tương tác rất chặt chẽ với nhau. Vì vậy sự thay đổi lên lớp này nó sẽ tác động lên 2 lớp kia.

2. CẤU TRÚC DA

- Tế bào xúc giác (Merkel): nằm rãi rác ở lớp đáy, tập hợp chủ yếu tại các đầu mút thần kinh cảm giác,tăng số lượng ở những vùng da có tiếp xúc với ánh nắng, chủ yếu giúp nhận diện cảm giác sờ chạm nhẹ
- Tế bào tua (Langerhans): Nằm ở khắp thượng bì, tập trung chủ yếu ở lớp gai trên, là tế bào tạo ra hàng rào miễn dịch đầu tiên của làn da dựa trên việc nhân diện các yếu tố không phù hợp(kháng nguyên) thâm nhập vào da có nguy cơ gây hại cho làn da, thâu tóm chúng bằng các tua của mình và chuyển tới các tế bào bạch cầu( thông thường ở trung bì) để xử lý.

2.1 Lớp biểu bì (Thượng bì)
- Là lớp ngoài cùng của da, bao gồm các tế bào điển hình của một biểu mô lát tầng.
- Có độ dày khoảng 70 tới 120 micron. Riêng ở lòng bàn tay và chân khoảng 800 tới 1.200 micron.
- Không có mạch máu nhưng có rất nhiều đầu mút dây thần kinh.
- Chất nuôi và chất thải được vận chuyển bằng phương pháp khuếch tán qua lớp Nhú Bì thuộc Trung Bì là nơi có nhiều vi mạch.
- Chứa 4 loại tế bào  chính

 - Sừng bào (Keratinocyte),
chiếm 80-90% lớp biểu bì.



 - Hắc bào (Melanocyte): Tế bào sắc tố (melanocyte) phân bố ở 
màng đáy, có hình dạng tua gai


- Chất sừng Keratin
- Lipid (50% ceramide, 25% cholestorol, 25% acid béo)
- Nhân tố giữ ấm tự nhiên (NMF- Natural Moisturizing
Factor: muối của acid lactic, urea, HA, peptide…)

Tế bào mast (dưỡng bào)

Phân bố ở mạch máu, thành phần phụ của đa, bì lưới…
Gây ra phản ứng dị ứng và đáp ứng viêm ở da



- Tế bào sắc tố (melanocyte) phân bố ở màng đáy, có hình dạng tua gai
- Cứ 10 tế bào sừng sẽ có 1 tế bào sắc tố ở màng đáy.
- Mỗi tế bào sắc tố sắc tố sẽ kết nối với khoảng 30-40 tế bào sừng bằng các tua gai của mình
- Tế bào sắc tố (melanocyte) có nhiệm vụ tổng hợp melanin và bọc melanin trong các túi melanosome
- Melanosome sau đó sẽ theo các nhánh tế bào vận chuyển qua cho tế bào sừng (keratinocyte)🡪 màu da, giúp bảo vệ da trước tia UVMàu sắc da/nám có phụ thuộc vào số lượng tế bào sắc tố (melanocyte)? 
- Số lượng, kích thước, sự phân bố của melanosome trong các tế bào sừng.
- Chất lượng và loại melanin.
- Melanin được chia thành hai loại:
+ Eumelain: màu tối, ổn định, chuyển màu đậm hơn khi tiếp xúc ánh sáng mặt trời, tương đương SPF 4-8. Châu Phi, Châu Á
+ Pheomelanin: màu sáng hơn, không ổn định trước ánh sáng. Người da trắng



- Thượng bì gồm 4 lớp tế bào sừng gồm: lớp sừng, lớp hạt, lớp gai và lớp đáy
- Tế bào sừng được sinh ra ở lớp đáy, được đẩy dần lên phía trên thành các lớp gai 🡪 lớp hạt 🡪 lớp sừng 🡪 bong ( 30-40 ngày)
Để thay mới toàn bộ tế bào thượng bì thì cần khoảng 6 tuần (chu kỳ tế bào sừng) 🡪 thời gian cần thiết để hầu hết các loại thuốc bôi phát huy tác dụng

Tại sao điều này quan trọng? Khi muốn giải quyết những vấn đề da ở lớp sừng🡪 phải tăng tốc độ thay thế các lớp tế bào cũ bị tổn thương = các tế bào mới khỏe mạnh



Nguyên bào sợi (Fibroblast)

- Tổng hợp tất cả thành phần của lớp bì: collagen, elastin, GAGs
- Tập trung nhiều và có kích thước lớn ở bì nhú
- Theo độ tuổi fibroblast nhỏ dần và kém hoạt động, phì đại dưới tác dụng tia UV

Yếu tố kích thích tổng hợp melanin
- Ánh sáng mặt trời: tia UV, ánh sáng nhìn thấy
- Hormone sinh dục
- Quá trình viêm

Trung bì có 3 lớp: 

- Bì nhú: nhiều
- Bì lưới trên
- Bì lưới dưới
Đặc điểm bì nhú: 
- Chứa nhiều fibroblast nhất🡪 tổng hợp mạnh mẽ collagen, elastin, glycosaminoglycan.
- Chứa nhiều mạch máu nhất 🡪 đáp ứng miễn dịch mạnh nhất
- Chứa đầu tận thần kinh: đau nhất

Collagen và độ chắc (cứng) của da: 
- Chiếm 70% trọng lượng khô ở da. 
- Xếp đan chéo nhau thành hình mạng lưới
- Càng lớn tuổi số lượng collagen càng giảm khiến cho da trở nên mỏng hơn
Glycosaminoglycan (GAGs): 
- Thuộc nhóm GAGs có cả proteoglycan và hyaluronic acid.
 - Nhóm này dù chỉ chiếm 1% nhưng GAGs có khả năng giữ nước gấp 1000 trọng lượng phân tử của nó 🡪 giữ nước cho da
- Càng lớn tuổi GAGs càng giảm🡪 da nhăn nheo.

Các thành phần cấu tạo trung bì: 
- Chất nền: collagen (90%), elastin (10%), Glycosaminoglycan (GAG)-prosteoglycan-Hyaluronic acid
- Tế bào: Nguyên bào sợi (fibroblast) và Dưỡng bào (Mast cell)
Elastin và độ đàn hồi da (2-4% trọng lượng khô ở da)
- Đảm bảo độ đàn hồi và săn chắc cho da
- Theo độ tuổi, sợi elastin sụt giảm sẽ dẫn đến chạy sệ, nếp nhăn.
Hạ Bì (SUBCUTANEOUS)
Chủ yếu là mô mỡ, có chức năng:

- Bảo vệ cơ thể, giảm bớt lực vật lý

- Hỗ trợ lành thương. Vùng mỡ dày thường ít để lại sẹo hơn so với vùng da không có mỡ. 



TUYẾN BÃ NHỜN
 - Phân bố ở vùng có nhiều lông, mặt thì nhiều vùng chữ T

- Hoạt động bất thường tuyến bã nhờn gây ra rất nhiều bệnh lý hiện nay: mụn, viêm da tiết bã…

- Quan điểm chưa đúng: da dầu thường lão hóa chậm.
 Những yếu tố ảnh hường đến chu kì tế bào sừng:
- Hormone
- Vitamin A và dẫn xuất: tretinoin, retinol
- EGF: yếu tố tăng trưởng thượng bì
- Dưỡng ẩm: quá nhiều dưỡng ẩm sẽ gây cản trở quá trình bong tự nhiên cửa tế bào sừng
Chu kỳ thay da diễn ra nhanh.      Da sẽ mỏng manh, nhạy cảm.
Chu kỳ thay da diễn ra chậm.        Da sẽ sần dùi, thô ráp, khó hấp thụ.

• Lớp đáy: các tế bào chưa biệt hóa sẽ phân chia không ngừng, một nữa trong số chúng sẽ di chuyển lên bên trên và biệt hóa, nữa còn lại sẽ ở lại làm nhiệm vụ mắc giữ và tiếp tục phân chia.
• Lớp gai: Hình dạng tế bào thay đổi từ dạng trụ sang dạng đa diện. Các sừng bào biệt hóa tổng hợp Keratin. Keratin ngưng kết tạo thành các sợi tơ nâng. Các sợi tơ nâng tập kết thành tiểu thể cầu gian bào để giữ khoảng cách với các tế bào lân cận và phân bổ chức năng biểu bì.
• Lớp hạt: Các enzyme xúc tác sự suy biến nhân bào và các bào quan. Các hạt ưu bazơ làm chín keratin và cung cấp 1 ma trận protein vô định hình cho các sợi tơ nâng. Các hạt phủ màng dính với màng tế bào và tiết ra chất kết dính tế bào và tạo rào cản ở lớp sừng.
• Lớp sừng: Các sưng bào chết và dẹt ra, tạo thành lớp vỏ bao quanh các sợi tơ nâng. Tuy nhiên, các liên kết keratin vẫn tạo sức bền cho màng và lớp sừng vẫn còn mềm dẻo do vẫn còn ngậm nước. Khi hàm lượng nước này giảm xuống, lớp sừng bị khô đi thì tính mềm dẻo mới bị mất và các sừng bào bong ra khỏi bề mặt da.
Chu kỳ thay da:
1.4 DA DẦU NHỜN
• Da nhiều dầu toàn mặt, thiếu nước     hạn chế dầu bằng uống viên kẽm Zn
• Đặc điểm: bề mặt da bóng dầu, lỗ chân lông to, có thể thấy da sần sùi, thô ráp, sạm màu hơn các loại da khác.
 Da này có khuynh hướng nổi các loại mụn cám, mụn đầu đen, mụn mủ, mụn bọc, mụn sưng viêm do vệ sinh da không sạch và không đúng cách.

1.5 DA HỖN HỢP
• Vùng chữ T nhiều dầu, vùng chữ U là da thường hoặc da khô
• Kết hợp giữa 2 loại da dầu và da khô.          là loại da phức tạp, cần chăm sóc kĩ lưỡng hơn tất cả các loại da khác.
• Đặc điểm: dầu nhiều ở vùng chữ T (trán, mũi, cằm) khô ở vùng đuôi mắt và mép.
 Da này có khuynh hướng nổi mụn nhiều ở vùng chữ T nhưng lại bị khô và có nhiều nếp nhăn ở vùng mắt và má.

1.6 DA NHẠY CẢM
• Là loại da yếu nhất trong 5 loại da
• Đặc điểm: giãn mao mạch bẩm sinh, dễ ửng đỏ mỗi khi ra nắng hay thay đổi cảm xúc.
 Đây là loại da khó sử dụng mỹ phẩm và dễ sảy ra tình trạng nhạy cảm nếu không chăm sóc da đúng cách.
3.2: Phân loại da nâng cao: hệ thống BAUMANN phân loại 16 loại da:
- Dựa trên 4 yếu tố : dầu >< khô, khỏe >< nhạy cảm, nhiễm sắc tố >< không nhiễm sắc tố, nhăn >< căng

4.1 Phân loại da cơ bản 
4.1 DA THƯỜNG
• Da có sự cân bằng giữa dầu và nước trong da, bề mặt da sáng mịn, săn chắc            là loại da hoàn hảo cân bằng về sinh lý, rất đẹp và hiếm.
• Đặc điểm: màu da sáng mịn, săn chắc, hồng hào, cấu trúc da khỏe, lỗ chân lông nhỏ
 Da này có khuynh hướng trở nên khô, mất nước, hay đi kèm bệnh lý tàn nhang.

1.3 DA KHÔ
• Da có tuyến dầu hoạt động ít hơn da thường, số lượng tuyến dầu phân bổ ít trên da.
• Đặc điểm: lỗ chân lông nhỏ, có xu hướng bong tróc vùng mép miệng, xuất hiện nếp nhăn ở khóe miệng và đuôi mắt sớm, da nhanh lão hóa. Thông thường có ít mụn (có thể có mụn đầu trắng melia xung quanh mép) màu da tái nhợt không tươi sáng
 Da này có khuynh hướng dễ nhạy cảm và dễ hình thành nếp nhăn nếu không bảo vệ và chăm sóc đúng cách. 
Remover_ Tẩy trang 
1.Tẩy Trang 
1.1. Tẩy trang nước 
Thành phần của Décaar Cleansing and Make-up Remover Micellar Lotion 
D-Panthenol: Là một loại tiền Vitamin B giúp điều chỉnh các tình trang do da bị oxy hóa như mẩn đỏ, nếp nhăn, da sần sùi…Ngoài ra, còn duy trì hàng rào da khỏe mạnh. Thêm vào đó, D-Panthenol còn giúp nuôi dưỡng, bổ sung độ ẩm cho da. Giúp trẻ hóa và hồi sinh các tế bào, ngăn cản quá trình lão hóa.
Biotin: Tăng cường năng lượng cho làn da.
Urea: Ngăn ngừa kích ứng, viêm da, giảm triệu chứng ngứa. Cải thiện khả năng tạo và giữ nước của da. Mang lại bề mặt da mịn màng, mềm mại.
- Micelle (mixen) : công nghệ Micellar đươc các bác sĩ công nhận là phương pháp làm sạch nhẹ. nhàng nhất,không làm hại đến hàng rào bảo vệ tự nhiên ( màng lipit)
- Cấu trúc gồm 1 phần đầu ưa nước và phần đuôi ưa dầu (kỵ nước )
1.2. Dầu tẩy trang
 chiết xuất từ dầu hữu cơ như hạnh nhân, dầu jojoba, dầu hạt borage, dầu quả bơ, dầu lô hội, vitamin E, A, dầu omega Abyssinian, dầu hạt Chia hữu cơ... 
- Làm sạch mà không ảnh hưởng đến lớp hydrolipid, không làm xáo trộn chức năng của tuyến bã nhờn hoặc hoạt động của hệ vi khuẩn tự nhiên của da.
- Chứa Phức hợp chống Oxy hóa Astaxanthin - chất chống oxy hóa mạnh mẽ nhất hiện nay, gấp 6000 lần Vitamin C, 500 lần vitamin E, 800 lần CoQ10 đồng thời giúp ổn định và làm thành tế bào bền vững hơn, cải thiện cấu trúc da. Astaxanthin bảo vệ và làm tăng khả năng hoạt động của các nguyên bào sợi – hệ thống phòng thủ của da, hạn chế sự hình thành các gốc tự do và tiêu diệt các gốc tự do mới hình thành.
Cơ chế : sử dụng dầu để hoà tan dầu 
1.3. Sáp tẩy trang 
Sáp tẩy trang ohoh
cơ chế hoạt động của sáp tẩy trang 
CLEANSING _ sữa rửa mặt 
Sửa rửa mặt dạng Milk: da khô, da ít mụn
- Dùng trên nền da khô, tay khô, massage 2 phút và rửa sạch với nước 
- có thể kết hợp tẩy trang và sữa rửa mặt trong 01 bước
- Thành phần :
- BISABOLOL: Bisabolol, chiết xuất từ hoa Cúc, nổi tiếng là hoạt chất làm dịu da. Hoạt chất này còn có tác dụng chống oxy hóa, giảm thâm đỏ và kháng viêm.
PHYTO CREAM 2000: Phức hợp mô phỏng tổ chức lipid tự nhiên của màng tế bào, củng cố hàng rào bảo vệ da. Đồng thời hoạt động như 1 chất nhũ hóa, làm sạch cặn trang điểm, dầu thừa, bụi bẩn vô cùng hiệu quả.
FUCOGEL: Là 1 Polysaccharide tạo ra từ Sorbitol, thu được sau quá trình lên men vi sinh, với cơ chế liên kết nước với biểu bì tạo nên 1 lớp màng liên kết độ ẩm trên da, đồng thời chống kích ứng cho da. Được gọi là 1 loại đường S.M.A.R.T nhờ những đặc tính sau: • Soothing (làm dịu)
• Moisturizing (làm ẩm)
• Anti-aging (chống lão hóa)
• Restructuring (tái cấu trúc)
• Touch (cảm nhận sự mềm mịn).
ALLANTOIN: Làm dịu, mềm và cấp ẩm sâu, chống oxy hóa và cải thiện hiệu quả da khô, bong tróc. Allantoin phù hợp với mọi loại da, đặc biệt có lợi cho da nhạy cảm và không gây mụn trứng cá.
sửa rửa mặt dạng Foam : da khô, da nhạy acrm, da dầu nhạy cảm 
Axit lactic: loại bỏ lớp tế bào chết trên bề mặt, tác dụng kháng khuẩn, giữ ẩm và điều chỉnh độ pH
Chất tạo bọt Coco glycoside không GMO là chất hoạt động bề mặt cho da nhạy cảm, vô cùng an toàn cho da kể cả bà bầu

Hamamelis Virginiana Leaf: Chống oxy hóa và làm dịu làn da nhạy cảm.
Chiết xuất lô hội: Dưỡng ẩm, làm dịu, chữa lành vết thương, chống viêm sưng, cháy nắng khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Giảm bong tróc và phục hồi độ mềm mại của da.
Urea: Điều chỉnh độ ẩm cho da, đặc tính chống ngứa và kháng khuẩn. Mang lại làn da tươi trẻ, ẩm, không nếp nhăn. Giúp tái tạo các tình trạng da bị tổn hại như chàm, da bị kích ứng và có đặc tính chống ngứa. Urea cải thiện khả năng tạo và giữ nước của da.
Chiết xuất dưa chuột: Chống oxy hóa, làm mát và dịu da.

Sửa rửa mặt dạng GEL: da dầu khoẻ
1. NHÓM Tẩy da Chết
• Nhóm tẩy da chết vật lý :Dùng các sản phẩm tẩy da chết có dạng hạt, gel nhờ lực ma sát của sản phẩm lên bề mặt da để loại bỏ lớp da thừa đã chết. Thường gặp ở dạng gel, hạt vi tròn, vi kim, vi tảo, laser hoặc dạng gel lột,..
• Nhóm tẩy da chết enzyme: là phương pháp sử dụng các Enzyme tự nhiên có khả năng phân giải liên kết giữa các tế bào sừng, làm sạch lớp da chết trên cùng của biểu bì da thường chiết xuất từ dứa và đu đủ
• Nhóm tẩy da chết hóa học: sử dụng các hỏa chất hóa học làm giảm các liên kết sừng, tạo ra các vết thương có kiểm soát để phục vụ các mục đích da liễu khác nhau.

2. Nhóm BHA
Đặc điểm vật lý của SALICYLIC ACID 
- Là một loại hormone thực vật 
- Tiền chất của thuốc Aspirin
- Muối của Salicylic Acid là Sâlicylate
- PH=3
- Tan trong dầu 
Tác dụng của SA :
1. Ly giải sừng và gom cồi mụn
- Ly sừng bằng cách ly giải các liên kết giữa các tế bào sừng
- Ly giải còi mụn: nhờ khả năng tan trong dầu, salicylic acid có khả năng len lỏi vào lỗ chân lông giúp ly giải nhân mụn
2. Kiểm soát dầu
3. Giảm viêm ở nồng độ 0.5-5%
4. Diệt khuẩn

Hiệu quả trong điều trị mụn của SA
Salicylic acid có tác dụng hỗ trợ trong điều trị mụn
Thường phối hợp salicylic với các hoạt chất khác như benzoyl peroxide, adapalene, retinoid
Hiện tượng đẩy mụn khi dùng SA
Đẩy mụn là hiện tượng các còi mụn dưới da được đẩy lên phía trên do hoạt tính ly sừng của hoạt chất
Hoạt chất có thể gây purging: salicylic acid, retinoids, AHA

*** Phân biệt purging và break out



















Lưu ý khi sử dụng BHA 2%
1. KHÔNG SỬ DỤNG CÙNG LÚC VỚI RETINOIDS: retinoids và salicylic acid tương tác với nhau làm giảm tác dụng và tăng kích ứng.
2. SỬ DỤNG VỚI TẦN XUẤT TĂNG DẦN: nên bắt đầu với tần suất 1-2 lần/ tuần-🡪 tăng dần đến dùng một lần/ngày
3. TEST TRƯỚC KHI SỬ DỤNG: test BHA ở vùng trước và sau tai để đánh giá tình trạng kích ứng trước khi sử dụng
4. KHÔNG SỬ DỤNG ĐỒNG THỜI NHIỀU HOẠT CHẤT ĐẨY MỤN CÙNG LÚC VỚI BHA: TRETINOIN, AHA. Nếu muốn sử dụng chung, dùng từng thứ đến khi da quen mới thêm thứ khác vào
5. NGƯNG NGAY KHI NỔI MẨN ĐỎ, KÍCH ỨNG

3.AHA
Tính chất vật lý của AHA
- Khác với BHA, AHAs có nhóm hydroxyl gắn ở vị trí alpha với nhóm carboxylic
- Glycolic acid có kích thước phân tử nhỏ nhât, mandelic acid có kích thước phân tử lớn nhất
- Tan trong nước
- Độ mạnh của AHAs sẽ phụ thuộc vào:
+ Nồng độ acid
+ PH của dung dịch
+ Thời gian acid lưu lại trên da
- NỒNG ĐỘ AHAs
- 5-10%: dạng cream, lotion , bôi thoa
- 20%-30%-50%-70%: peel da

Cơ chế hoạt động 
1. Hoạt tính ly sừng: AHAs có khả năng ly giải liên kết giữa các tế bào sừng, thúc đẩy quá trình tróc da tự nhiên
2. Hoạt tính AHAs lên lớp trung bì: Kích thích tăng sinh tế bào fibroblast, Kích thích tổng hợp collagen, củng cố sợi elastin, 
Tổng hợp chất nền ngoại bào: Glycosaminoglycan

=> AHAs và Tretinoin là hai loại thuốc bôi duy nhất có thể tác động đến lớp bì
- BHA phù hợp da dầu nhiều, dày sừng, mụn đầu đen
-AHA phù hợp da khô, sần,da không đều màu
PHA VÀ BA
Thế hệ thứ 2 của AHAs
Có tác dụng giống AHAs: ly sừng và tăng tổng hợp collagen và GAGs nhưng yếu hơn so với AHAs.
Ngoài ra còn có tác dụng:
+ Ít gây kích ứng, phù hợp với da nhạy cảm
+ Dưỡng ẩm
+ Phục hồi chức năng hàng rào bảo vệ da
+ Chống oxi hóa
+ Giảm đỏ da,phối hợp với Azelaic acid trong điều trị trứng cá đỏ
+ PHA có thể được phối hợp với retinoids hoặc benzoyl peroxide trong điều trị mụn trứng cá, giúp phục hồi hàng rào bảo vệ và giảm tác dụng phụ của hai hoạt chất này

Thế hệ thứ 3 của AHAs
Có tác dụng giống AHAs: ly sừng và tăng tổng hợp collagen và GAGs nhưng yếu hơn so với AHAs.
Ngoài ra còn có tác dụng:
+ Ít gây kích ứng🡪 phù hợp với da nhạy cảm
+ Dưỡng ẩm
+ Phục hồi chức năng hàng rào bảo vệ da
+ Chống oxi hóa

AHA Trong điều trị nám 
CƠ CHẾ: 
Bong sừng, giúp lấy đi các tế bào sắc tố thượng bì
Thúc đẩy đổi mới tế bào
Tăng tính thấm của các hoạt chất điều trị khác (hydroquinone, tretinoin, arbutin…) 

CHỈ ĐỊNH:
- Nám thượng bì, tàn nhang, đốm nâu, thâm
Tác dụng phụ của AHA
Dạng bôi: biểu hiện kích ứng da như châm chích, bỏng rát, nổi mụn nước

Biến chứng khi peel AHAs nồng độ cao: tăng sắc tố, mất sắc tố, sẹo,...
Cách phối hợp AHA trong điều trị mụn trứng cá
Sáng: niacinamide dùng xen kẻ với AHAs
Tối: benzoyl peroxide dùng xen kẻ Retinoids







1. Hàng rào bảo vệ da
- Hàng rào bảo vệ da là một hệ thống các lớp đan xen lẫn lộn phủ lên bề mặt từ nhiều vật chất khác nhau, có nhiệm vụ ngăn không cho các vi khuẩn vi rú, mầm bệnh hoặc tác nhân có hại xâm nhập vào trong da, ngăn sự mất hơi nước hoặc thoát nước qua da gây mất cân bằng nội mô.
- Hàng rào bảo vệ da gồm 3 nhóm:

- Khi hàng rào này mất cân bằng kéo dài, có 4 vấn đề nảy sinh như sau:
• Nước thoát hơi qua da làm mất nước bề mặt, da thiếu ẩm trở nên khô nhám, bong vảy, nhạy cảm.
• Da bị tấn công bởi các yếu tố kích thích từ môi trường gây kích ứng, đặc biệt là vi khuẩn hoặc vi rus có thể gây viêm. Biểu hiện trên da là nổi mày đay hoặc các mản đỏ sần, da có thể nổi mụn các dạng gồm viêm đỏ hoặc nhiễm trùng
• Cấu trúc dưới da và liên kết các tế bào trở nên lỏng lẻo, da không còn dồng nhất căng mướt mà trở nên chùng nhão kém săn chắc.
• Các đầu cảm thụ thần kinh bị đẩy lên phía trên thượng bì gây nguy cơ kích ứng, nóng rát và ngứa

Biểu hiện của suy yếu chức năng hàng rào bảo vệ da

Khô da, tróc vảy
Ngứa da
Viêm da và hồng ban
Chức năng hàng rào da bị tổn thương trong trường hợp nào?

Da nhạy cảm
Mụn trứng cá/trứng cá đỏ
Da nhiễm corticoid
Yếu tố gây tổn thương đến hàng rào bảo vệ da

Thời tiết: quá nóng, quá lạnh, đi nắng
Dị ứng, kích ứng
Rửa mặt/tẩy da chết quá nhiều, sửa rửa mặt có nhiều xà phòng
Thuốc bôi trị mụn: benzoyl peroxide, corticoid
Dưỡng ẩm quá mức

3. BẢO VỆ LÀN DA

2/ ĐỘ PH CỦA DA
- PH là viết tắt của Potential Hydrogen chỉ hoạt động trong các phân tử hydro ion trong các dịch lỏng
- Thước đo Ph từ 0-14, chỉ tính chất acid hay kiềm của dịch lỏng. Ph=7 là PH trung tính
- PH trên mỗi thực thể sống là khác nhau, khi PH cân bằng môi trường vi sinh vật nới thực thể sống tồn tại được ổn định.

LÀM THẾ NÀO ĐỂ CAỈ THIỆN HÀNG RÀO BẢO VỆ DA
HYALURONIC ACID (HA): Chất hút ẩm mạnh giúp giữ ẩm cho lớp trên cùng của da
CERAMIDES: Axit béo duỳ trì hàng rào bảo vệ và giữ ẩm 
NIACINAMIDE: Tăng sản xuất Ceramide thúc đẩy chức năng bảo vệ da
SQUALENE: Squalene hoạt động như một hàng rào vật lý giữa da và không khí để ngăn ngừa sự mất nước

3.DƯỠNG ẨM
- CHỨC NĂNG CỦA DƯỠNG ẨM


Giữ độ ẩm cho da
Làm mềm và làm mượt da
Vận chuyển các chất vào da
Cải thiện vẻ bề ngoài của da
Phân loại dưỡng ẩm:
Chất bít tắt (occlusive agents)
Chất cấp ẩm (humectants)
Chất làm mềm
CHẤT LÀM MỀM (EMOLLIENTS)
Làm mềm và làm mượt da
Cơ chế: lấp đầy các khoảng trống do thiếu hụt lớp lipid giữa các tế bào
Dạng bào chế dưỡng ẩm.
Dầu (ointment): chủ yếu chứa thành phần dầu.
Cream và lotion: Chứa cả thành phần nước và dầu (o/w hoặc w/o), cream đặc hơn và chứa nhiều dầu hơn
Gel: không chứa dầu chỉ chứa nước, cồn và cellulose.
Mức độ giữ ẩm:

Dầu >> cream>> lotion>> gel
Da khô:

Dưỡng ẩm dạng dầu, hoặc cream
Chứa nhiều chất gây bít tắc và chất làm mềm
Da dầu mụn:

Dưỡng ẩm dạng lotion, gel, serum
Chứa chủ yếu chất cấp ẩm

CHẤT BÍT TẮC (OCCLUSIVE)

Tạo thành lớp phủ trên bề mặt 🡪 ngăn chặn nước bay hơi qua da
Thường có based dầu
Nổi bật: petrolatum
CHẤT CẤP ẨM (HUMECTANT)

Lấy nước cho da bằng cách hút hơi nước từ môi trường (độ ẩm cao) hoặc hút nước từ các lớp sâu bên dưới lên cho da.
Thường based nước: glycerin, HA, B5

VITAMIN C TRONG CHĂM SÓC DA 
1. Phân loại Vitamin C trong chăm sóc da
- L-ascorbic acid.
- Ethyl ascorbic acid
- Ascorbyl 6 - palmitate
- Magnesium Ascorrbyl phosphate (MAP)
- Disodium isostearyl 2-0Lasscorrbic photphate
- Ascorbic Acid sulphate
- Tetraisopalmitoyl Ascorrbic Acid
2. Tác dụng của vitamin C
2.1. Tác dụng chống oxi hoá

- Tia UV tạo ra các gốc tự do trên da-> hoạt hóa enzyme phân hủy collagen MMPs ->🡪 đứt gãy collagen
- Vitamin C là một trong những chất chống oxi hóa mạnh, có khả năng trung hòa gốc tự do
- Vitamin C + KCN = bảo vệ tối ưu


2. 2. Tăng tổng hợp Collagen
- Tăng tổng hợp collagen I, III bằng cách tăng biểu hiện của các gen tổng hợp collagen
- Giảm sự phân hủy collagen bởi enzyme MMPs
- Vitamin C sử dụng sau điều trị sẹo rỗ ->🡪 tăng đầy sẹo


2.3. Làm sáng da 
- Ức chế tổng hợp melanin bằng cách ức chế tyrosinase
- Vitamin C là chất làm sáng da an toàn và hiệu quả



2.4. Chống viêm 
- Vitamin C có khả năng ức chế sự hình thành của một số chất gây viêm như IL1, IL 6.
- SAP (sodium ascorbyl phosphate) có khả năng điều trị mụn



3. L -ASCORBIC ACID
Đặc điểm vật lý của L-ascorbic acid 
- Acid yếu, tan trong nước và không ổn định.
- Dễ bị oxi hóa và phá hủy bởi: (1) nhiệt độ cao, (2) ánh sáng, (3) oxi không khí (4) môi trường kiềm
- Do tan trong nước nên l-ascorbic acid ít được hấp thu trực tiếp qua da do rào cản lớp sừng của da.

Tiêu chuẩn lựa chọn L-ascorbic tự do:
- PH < 3.5
- Nồng độ: 8-20% (trên 20% tăng kích ứng nhưng không tăng tác dụng)
- Phối hợp với các chất chống oxi hóa khác: vitamin E, ferulic acid, proteoglycan

Công thức phối hợp của L ascorbic acid
- 15% C + 5% ferulic acid + 1%vitamin E:
Tăng hoạt tính vitamin C lên 8 lần
- C+ E: 🡪 tăng hoạt tính vitamin C lên 4 lần.

Cách bảo quản L- ASCORBIC ACID
- Ngăn mát tủ lạnh
- Giữ trong hộp, lọ kín
- Đậy nắp ngay sau khi dùng

.

Cách sử dụng 
- Nhỏ 5-7 giọt lên tay, sau đó vỗ đều lên mặt
- Dùng ngày 1-2 lần vào buổi sáng và tối
- Nếu chỉ dùng 1 lần trong ngày thì nên dùng vào buổi sáng


.

Dấu hiệu nhận biết C bị oxihoa
- không sử dụng Vitamin C đã bị oxihoa sang màu vàng đậm hoặc nâu


4. Kết hợp Vitamin C với các hoạt chất khác
4.1. Vitamin C + Retinol

-Trên lý thuyết có sự khác biệt về pH: l- ascorbic (pH < 3.5) vs retinol (pH= 5.6) 🡪 suy nghĩ chung giảm tác dụng khi dùng chung
Trên các nghiên cứu lâm sàng: vitamin C làm tăng tính ổn định của retinol
🡪-> Trên thực tế là chúng ta có thể kết hợp được
- Cả retinol và l-ascorbic acid đều có tính kích ứng lên da, nếu dùng chung sẽ làm tăng sự kích ứng lên trên da
--> GIẢI PHÁP:
+ Sử dụng retinol/vitamin c trước theo kiểu tăng dần tần suất đến khi da dung nạp thì tiếp tục dùng sản phẩm còn lại.
+ Dùng vitamin C buổi sáng và retinol buổi tối.
4.2. Vitamin C + Niacinamide
- Khác biệt về pH, l-ascorbic acid <3.5 trong khi pH của niacinamide ở mức trung tính 🡪 giảm tác dụng của cả hai.
- Niacinamide trong môi trường acid của vitamin C -> niacin -> 🡪 kích ứng và đỏ da
- Trộn niacinamide + vitamin C =>🡪 hỗn hợp chuyển sang màu vàng🡪=> vitamin C bị oxi hóa nhanh hơn
-> KHÔNG sử dụng chung được 
- Niacinamide là hoạt chất bền vững trước oxy và ánh sáng
- Phản ứng tạo niacin rất chậm và rất ít dù có điều kiện môi trường lý tưởng như ( 6 tuần ở nhiệt độ 450C , pH acid thì chưa tới 2% niacinamide chuyển thành niacin)
- Trộn niacinamide + vitamin C 🡪 hỗn hợp chuyển sang màu vàng🡪 đây là niacinamide ascorbate (không phải là acid dehyroascorbic), phức hợp này chỉ hình thành 50% ở pH 3.8, tuy nhiên khi bôi lên da pH 5.5 của da sẽ làm đảo ngược phức hợp này trở lại thành niacinamide và l ascorbic acid
--> GIẢI PHÁP : Bôi cách ngày hoặc bôi C vào buổi sáng, nia vào buổi tối hoặc ngược lại.
4.3. Vitamin C + glycolic acid
- Vitamin C khi kết hợp với glycolic acid làm tăng tổng hợp collagen 🡪 phối hợp chống lão hóa và hỗ trợ rạn da, sẹo rỗ
- Vitamin C và glycolic tăng loại bỏ và ức chế tyrosinase🡪 hỗ trợ sáng da, trị nám






4. ETHYL- ASCORBIC ACID
Đặc điểm vật lý của Ethyl-ascorbic acid
- Khác với LAA, EA tan được cả trong nước và dầu 🡪-> thấm qua da tốt hơn
- Ổn định hơn LAA, hoạt động tốt ở pH 5.46 và nhiệt độ 36.3 0C.

.


Khả năng chống oxi hoa Ethyl-ascorbic acid so với LAA
- Ethyl-ascorbic acid có hoạt tính chống oxi hóa kém hơn so với LAA
- Thời gian chống oxi hóa kéo dài hơn do bền vững hơn
Chống lão hóa
- HA nano, kích thước <50 kD, có thể xâm nhập vào trong da
- Cơ chế: giữ nước, trung hòa ROS
- Sau 4 tuần có thể giúp cải thiện nếp nhăn, tăng độ săn chắc và đàn hồi da


Cấp ẩm cho da 
- HA được phân loại là chất cấp ẩm- có khả năng hút và giữ nước cho da
- 1phân tử HA có thể giữ thể tích nước gấp 1000 lần trọng lượng của nó
- Hoạt động tốt ở môi trường có độ ẩm cao. 


HA cross-linked và non cross-linked (HA tổng hợp)
- Hyaluronic acid không liên kết chéo: lỏng hơn, tan nhanh hơn 🡪 bôi thoa, tiêm mesotherapy
- Hyaluronic acid có liên kết chéo: tùy vào mức độ liên kết chéo HA sẽ có độ cứng khác nhau, và thời gian tan khác nhau🡪 tiêm filler (mềm, trung, cứng và rất cứng)

HYALURONIC ACID (HA)
HA trong cơ thể 
- Hyaluronic acid là một dạng non-sulfate glucosamynoglycan.
- Tính chất vật lý: trong suốt, có độ nhớt
- Trong cơ thể HA có trong: mô liên kết, chất nền ngoại bào ở da, mô thần kinh, dịch khớp. 
- HA có vai trò giữ nước tạo sức căng mượt cho da

.

2. Cơ chế tác động của retinoids (Acne)
Ưu điểm của retinoids thế hệ 3 so với retinoids thế hệ 1,2.
- Ổn định hơn dưới ánh sáng mặt trời
- Giảm kích ứng
Các thế hệ của Retinoids

RETINOIDS
1. retinoid là gì?
- Retinoids là một họ các hợp chất tan trong dầu có nguồn gốc từ vitamin A.
2. Cơ chế tác động của retinoids (photoaging)
- Ức chế enzyme gây thoái hóa collagen có tên là matrix metalloproteinase (MMPs)

Trị nám: 

  • Tăng đổi mới tế bào 🡪tăng loại bỏ sắc tố
  • Tăng khả năng thẩm thấu của
Lão hoá: 

  • Tăng tổng hợp collagen I,IV
  • Giảm phân hủy collagen và elastin
3. Tác dụng phụ của retinoids.
 Kích ứng da, đỏ da và bong vảy

  • Do tăng sinh trưởng và đổi mới tế bào keratinocyte
  • Thường xảy ra từ 2-4 ngày sau bôi
  •  Nguyên nhân chính làm giảm sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân.
  • Tác dụng phụ thay đổi theo nồng độ và không liên quan đến tác dụng chống lão hóa của retinoids
 Khô da
  • Retinoids làm ảnh hưởng đến chức năng của hàng rào da, do đó làm tăng sự mất nước qua da (TEWL).
Gây dị tật bẩm sinh thai
  • Có nhiều bằng chứng cho thấy việc sử dụng retinoids, đặc biệt là retinoids đường uống liên quan đến các đị tật bẩm sinh (controversal)
4. Ứng dụng trong điều trị của retinoids là gì?
  • Điều trị mụn trứng cá: addapalen, tretinoin
  • Chống lão hóa: retinol, tretinoin
  • Khác: vảy nến, keratoderma ….
4.1 Sử dụng retinoids trong điều trị lão hóa da ánh sáng.
  • TRETINOIN
  • Dạng bào chế: gel, cream 0.025%, 0.05%, 0.1%
  • Cách dùng: bôi lớp mỏng toàn mặt tránh vùng da nhạy cảm (quanh miệng, hai góc mũi, quanh mắt) vào mỗi tối, nên bắt đầu cho bôi cách ngày trước để da làm quen. Dùng kèm với dưỡng ẩm nếu kích ứng nhiều.
  • Hiệu quả: hiệu quả tối đa sau 8-12 tuần
  • Tác dụng phụ: 3-4 tuần đầu da có thể khô, tróc, ngứa, đỏ🡪 sau đó da sẽ quen dần, có thể sạm da do nhạy cảm AS
  • Phân loại thai kỳ: C 🡪 Không dùng ở phụ nữ có thai hoặc đang định có thai
  • Có thể dùng được cho trẻ em trên 10 tuổi
  • Dùng điều trị tấn công + duy trì
Tretinoin microphere

Micronized Tretinoin

RETINOL

  • Thuộc danh mục thuốc OTC (Over the Counter)
  • Cần nồng độ cao hơn nhiều để đạt được tác dụng tương tự tretinoin.
  • Ít gây kích ứng hơn tretinoin
  • Cần nồng độ đủ cao mới có hiệu quả.
  • tretinoin mạnh gấp 20 lần so với retinol

6. Sử dụng retinoids trong điều trị mụn

Adapalen + clindamycin
Trifarotene
  • Điều trị mụn trứng cá ở mặt và lưng
  • Hiệu quả điều trị cao hơn và tỷ lệ kích ứng thấp hơn
ADAPPALENE
  • Dạng bào chế: gel, cream 0.1% và 0.3%
  • Cách dùng: bôi lớp mỏng toàn mặt tránh vùng da nhạy cảm (quanh miệng, hai góc mũi, quanh mắt) vào mỗi tối, nên bắt đầu cho bôi cách ngày trước để da làm quen. Dùng kèm với dưỡng ẩm nếu kích ứng nhiều.
  • Hiệu quả: hiệu quả tối đa sau 8-12 tuần
  • Tác dụng phụ: 3-4 tuần đầu da có thể khô, tróc, ngứa, đỏ🡪 sau đó da sẽ quen dần, có thể sạm da do nhạy cảm AS
  • Phân loại thai kỳ: C 🡪 Không dùng ở phụ nữ có thai hoặc đang định có thai
  • Có thể dùng được cho trẻ em trên 12 tuổi
  • Dùng điều trị tấn công + duy trì

Treatment algorithm for the management of acne vulgaris in adolescents and young adults

 Retinol Night Cream & Retinol Intensive Fluid
 Công thức đặc biệt với sự kết hợp công nghệ bọc retinol “Ultra-Thin Molecular Film” và phức hợp “Hyretin” cấu thành từ Retinol và Acid Hyaluronic phân tử thấp

Retinol 1.5%, Phytic Acid 5% , axit lactic 5%, Ester-C, Axit Kojic, Urê, Axit hyaluronic, panthenol.

Axit azelaic 20%, axit salicylic 2%, panthenol, urê 7%.

TIẾP CẬN ĐIỀU TRỊ MỤN THEO 5 BƯỚC

Step 1: Bình thường hóa sự tạo sừng và bong vảy 

Step 2: Ức chế P. Acnes

Step 3: Loại bỏ các chất gây tắc lỗ chân lông

Step 4: Giảm Viêm 

Step 5: Giảm tiết bã nhờn 

7. Hướng dẫn sử dụng retinoids của Lesli Baumman.

Nguyên tắc số 1: bôi theo liều tăng dần
Vd: bôi thứ 357🡪 mỗi ngày

Nguyên tắc số 2: xử lý khi bị kích ứng🡪 phối hợp dương ẩm
- Dưỡng ẩm🡪+ retinol
- Dưỡng ẩm🡪+ retinol🡪+ dưỡng ẩm
- Trộn dưỡng ẩm với retinol theo tỉ lệ 1:1
Nguyên tắc số 3: Với da nhạy cảm hàng chế bôi chung với các hoạt chất có tính kích ứng như AHA, BHA. 
🡪nếu bôi trong cùng một buổi cách nhau 30 phút
Nguyên tắc số 4: tránh bôi những vùng da nhạy cảm như là quanh miệng quanh mũi, mắt.
Nguyên tắc số 5:ngưng bôi 2 ngày trước khi làm các thủ thuật như peel da, laser
Nguyên tắc số 6: sử dụng đầy đủ kem chống nắng
CHỐNG NẮNG VẬT LÝ VÀ CHỐNG NẮNG HÓA HỌC
- Gồm 2 loại hình chống nắng phổ biến :
• Chống nắng vật lý nằm trên da và ngăn chặn các tia ở trên bề mặt
• Chống nắng hóa học sẽ hấp thụ và xử lý chúng


 CÁC THÀNH PHẦN HỮU CƠ LỌC UV TRONG CÁC SẢN PHẨM CHỐNG NẮNG PHỔ BIẾN GỒM:

3.2. TÁC ĐỘNG CỦA TIA UV LÊN DA


* TP Oxybenzone có liên quan đến di ứng, rối loạn nội tiết tố ( hoạt dộng của estrogen) từng là tp không thể thiếu trong tất cả loại kcn thế hệ cũ nay một số hãng đã bỏ ra khỏi công thức.
CÁC CHỈ SỐ CHỐNG NẮNG
• SPF ( Sun Protection Factor) : SPF = Chỉ số bảo vệ ánh sáng chông lại tia UVB  

Được xác định bằng cách đo thời gian bị bỏng nắng khi không bôi kem chống nắng trên 20 đối tượng da nhạy cảm ánh sáng mặt trời. Sau đó đo thời gian những người này bị bỏng nắng khi thoa kem chống nắng. Chỉ số SPF = thời gian bỏng nắng khi bôi KCN/ thời gian bỏng nắng khi không bôi KCN.
=> Theo khuyến cáo mới nhất của hiệp hội ung thư Hoa Kỳ, cần thiết thoa lại Kcn sau 2h hoặc sau bơi/ đổ mồ hôi

Để đạt được SPF thì lượng KCN phải bôi 2mg/cm2
Lượng KCN bôi trung bình: 0.5-1 mg/cm2
• SPF = Thời gian bỏng nắng khi bôi kcn/ thời gian bỏng nắng khi không bôi kem chống nắng

UVA=PF đo lường dựa vào thời gian gây ra hiện tượng sạm da kéo dài (persistent pigment darkening)


SPF 50, *****
UVA-PF = 0.9 * 50= 45


Mẹo lựa chọn kem chống nắng
- NHỮNG DẠNG BÀO CHẾ KEM CHỐNG NẮNG: DẠNG KEM, DẠNG GEL , DẠNG EMULSION, DẠNG XỊT, DẠNG LOTION
3. BỨC XẠ MẶT TRỜI VÀ ÁNH SÁNG
- Ánh nắng mang theo bức xạ mặt trời là một trong những nguyên nhân gây lão hóa và tổn thương da. Bức xạ mặt trời được phát ra chứa khoảng 10% các bức xạ cực tím (UVR- ultraviolet radiation) 50% bức xạ hồng ngoại (IR- infrared) và 40% là các bước sóng ánh sáng màu mà mát thường nhận diện được. Tuy nhiên, đa phần các bức xạ UV bị hấp thụ bởi tầng khí quyển. Khi xuống trái đất, chỉ còn khoảng 3% tia UV có thể gây hại với da 
3.1.CÁC BỨC XẠ GÂY TỔN THƯƠNG DA ĐƯỢC MÔ TẢ NHƯ SAU:
• UVC có bước sóng ngắn từ 100-280nm bị hấp thụ bởi tầng ozon và khí quyển nên gần như không gây tác hại đối với làn da.
• UVB có bước sóng từ 280-315nm tác động chủ yếu lên bề mặt da gây cháy nắng, sạm da, bỏng rộp, tổn thương ADN-RNA tế bào, có nguy cơ gây ung thư da
• UVA có bước sóng 315-4000nm không bị hấp thụ bởi tầng khí quyển, chiếm 95% trong tổng số các tia UV đi xuống trái đất. UVA có khả năng đi sâu vào trong biểu bì làn da gây suy yếu DNA,gây lão hóa da, làm đứt gãy collagen trong da
• HEV( Hight ererrgy visible) được gọi là ánh sáng xanh có bước sóng từ 380-500nm có khả năng đi sâu vào da hơn UVA, gây lão hóa và tăng sắc tố mạnh. HEV còn gây hại cho mắt đặc biệt là HEV từ điện thoại, thiết bị điện tử hay IR từ các thiết bị sưởi, biển bảng,..
• IR có bước sóng dài nhất 700nm-1mm, tác động nhiệt vào da, tạo cảm giác nóng ẩm và có khả năng đi sâu vào da nhất, gây tổn thương trung bì ,lão hóa da và tăng sắc tố

Cấp tính: 
hồng ban (bỏng da)🡪 uvb
Sạm da🡪 

Mạn tính:
Lão hóa da (UVA)
Ung thư da (UVB)

Sạm da tức thì (immediate darkening): xuất hiện sau vài phút, kéo dài đến 2h, do sự oxi hóa của melanin, chủ yếu do UVA
Sạm da kéo dài (persistent darkening): xuất hiện sau sạm da tức thì, kéo dài đến 24h 🡪 do sự tái phân bổ của melanosome🡪 chủ yếu do UVA
Sạm da muộn (delayed darkening): xuất hiện sau 3-5 ngày, kéo dài vài tuần 🡪 do tăng tổng hợp melanin. 🡪 chủ yếu do UVB

3.3. BẢO VỆ DA KHỎI ÁNH NẮNG MẶT TRỜI
Tránh nắng
- đặc biệt quan trong với trẻ nhỏ
- Thời điểm nắng mạnh nhất từ 10a.m - 2 P.m
- Sử dụng các biện pháp che chắn bằng mũ, quần áo, sử dụng kiến chống nắng, bôi kem chống nắng,...

MỘT VÀI GỢI Ý VỀ SẢN PHẨM KEM CHỐNG NẮNG Pineapple Khuyên dùng 
1. Phasilab
2. DÉCCAR
Thành phần chính trong Décaar BB Oxygen Cream SPF 50
- Titanium Dioxide: Chống nắng, bảo vệ da.
- Perfluorodecalin hòa tan tới 49% thể tích oxy: Chữa lành vết thương bằng cách kích hoạt các tế bào viêm của hệ miễn dịch. Chống lão hóa, dưỡng ẩm và bảo vệ da.
- Simmondsia Chinensis Seed Oil (Jojoba) Hydrating, làm mềm da, diệt nấm. Cung cấp thêm một rào cản để tránh mất độ ẩm. Bình thường hóa quá trình sản xuất bã nhờn.
- Glycosphingolipid Amino Acid: Tăng tốc tái tạo tế bào, hydrat hóa và phục hồi da. Cải thiện độ mềm mại, đàn hồi và tỏa sáng bằng cách bổ sung lipid. Làm dịu da nhạy cảm, ngứa và kích thích và giúp điều trị da bong tróc.

3. KB PURE 
4. ProfiDerm

- 90% dân số bị mụn trứng cá
Gồm : mụn trứng cá tuổi dậy thì (dưới 25 t) và mụn trứng cá người lớn (trên 25 tuổi)

Trên thực tế, có vô số kể lý do gây ra mụn trên da tuy nhiên theo các chuyên gia da liễu thì có 5 nguyên nhân gây ra mụn phổ biến như sau:

2.1 NGUYÊN NHÂN GÂY RA MỤN

CHƯƠNG II. MỤN

2.2 CƠ CHẾ HÌNH THÀNH MỤN:

- Do yếu tố di truyền: Do yếu tố quy định trên ADN nên khi sinh ra nhiều người đã có nguy cơ bị mụn khi có người thân, anh chị, cha mẹ bị mụn trước đó.
- Do tuổi dậy thì, hoặc rối loạn nội tiết tố ở phụ nữ mang thai: Đến mỗi thời kỳ thì lượng estrogen thay đổi liên tục làm cho tuyến nhờn hoạt mạnh hơn gây ra bít lỗ chân lông - nguyên nhân chính gây ra mụn, KHÔNG THÕA MÃN TÌNH DỤC ở nam giới
- Do lạm dụng sử dụng quá nhiều mỹ phẩm: trong mỹ phẩm sử dụng hàng ngày có chứa 1 lượng chất nhất định tốt cho da, nhưng nếu sử dụng lượng lớn sẽ làm cho da bị tổn thương, bào mòn, đặc biệt là xuất hiện mụn.
- Do không chăm sóc da đúng cách, sử dụng mỹ phẩm phù hợp: Nhiều người trang điểm, chống nắng,..trên da hàng ngày nhưng không có thực hiện những bước làm sạch tốt, làm tắc nghẽn lỗ chân lông gây ra mụn trên da.
-Mặt khác, còn do stress, thức khuya, ăn nhiều thực phẩm chiên/nóng, sử dụng chất kích thích, sống trong môi trường ô nhiễm, tiêu hóa,...

1. Sừng hóa lỗ chân lông: Sự kết hợp của chất nhờn với tế bào chết, khói bụi tích tụ ở lỗ chân lông khiến cho da bị tắc nghẽn, xuất hiện những vi nhân mụn (mụn đầu trắng, mụn đầu đen, mụn ẩn).



2.Sự xâm nhập của vi khuẩn Propionibacterium Acnes
: P. acnesis một mầm bệnh kỵ khí, gram dương cư trú trong các nang bã nhờn. Vi khuẩn này thường xuất hiện phổ biến hơn ở những vùng da chứa nhiều nang lông vì nó tạo ra một lượng lớn bã nhờn cung cấp môi trường kỵ khí, giàu lipid. Vi khuẩn này có thể góp phần gây tắc nghẽn nang lông. Bình thường vi khuẩn này sống vô hại trên da. Tuy nhiên khi lỗ chân lông quá bít tắc sẽ vô tình tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn này phát triển mạnh mẽ.
2.3 PHÂN BIỆT CÁC LOẠI MỤN
Có rất nhiều loại mụn trứng cá, phổ biến nhất là những loại mụn sau:


1. Mụn cám, mụn đầu đen (oxy hóa) – thường xuyên mọc ở vùng mũi, cằm, hai gò má
2. Mụn đầu trắng, đầu đỏ
3. Mụn bọc (vi khuẩn gia tăng)
4. Mụn viêm. Chúng trông giống một dạng mụn đầu trắng, nốt mụn sẽ sưng lên có một vòng màu đỏ xung quanh vết sưng, các vết sưng này thường có mủ trắng hoặc vàng. Cần tránh chích các loại mủ này khi chúng chưa già hoặc chưa gom mủ vì chúng có thể gây ra những vết sẹo hoặc đốm đen trên da mặt.
5. Mụn nang: có 2 –3 cồi mụn nằm cùng một chỗ, có nhiều máu bầm
6. U nang tuyến bã, nang lông và cơ dưng lông ( mụn ăn luồng từ vùng này sang vùng khác

Mụn nhẹ
Mụn
nặng

2.4. Có nên lấy mụn không ?
- Có nhưng cần chuẩn về kỹ thuật sẽ hạn chế việc da bị bầm, trầy da và hạn chế viêm nhiễm.
- Lấy nhân mụn giúp giải phóng nhân mụn dưới bề mặt da nhanh chóng và đẩy nhanh quy trình điều trị mụn
- Những loại mụn có thể lấy: mụn cám, mụn ẩn, mụn đầu đen, mụn viêm đã gom nhân trừ mụn đinh râu, mụn viêm nang lớn thì không được lấy lúc mụn đang viêm to vì nguy cơ tạo sẹo cao và dễ xảy ra viêm nhiễm.
+ Quy Trình lấy mụn tại Pineapple:
- Vệ sinh da gồm 3 bước: Tẩy trang, sữa rửa mặt, tẩy da chết
- Xông hơi với xả giúp giãn nỡ nang lông và kháng khuẩn
- Ủ mụn cám: sử dụng các dụng cụ hỗ trợ như: cây cà mụn, nhíp gắp mụn, dao nhật số11
- Sát khuẩn lại bằng toner kháng viêm
- Chiếu đèn CELLUMA giúp se vết thương, kháng viêm
- Đắp mask làm dịu da giảm đỏ
=> Sát khuẩn mụn dụng cụ trước và sau làm dịch vụ với cồn 70 độ
Tiệt trùng dụng cụ với đèn UV

2.5. Nguyên tắc điều trị mụn 

2.6. Phân loại hoạt chất theo cơ chế

+ Retinoids
- Hoạt chất: adapalen 0,1%-0,3%, tretinoin 0.025%-0.05%-0.1%, isotretinoin gel 0.05%
- Cơ chế: tiêu sừng, ly giải còi mụn giúp giảm bít tắc, kiềm dầu.
- Thành phần then chốt
- Cách dùng: bôi toàn mặt, lớp mỏng buổi tối, hàng ngày/cách ngày/cách 2 ngày.
- Tác dụng phụ: khô da, kích ứng, bong tróc vảy (SE giảm dần sau 1 tháng)

+ BENZOYL PEROXIDE
- SE: kích ứng, đỏ da, khô, tróc vảy
Cách dùng: chấm nốt mụn viêm 2-3 lần/ngày. ( Dễ bị chai mụn, có thể sử dụng bôi toàn mặt hỗ trợ gom mụn, điều trị mụn ẩn và mụn viêm

+ SALICYLIC ACID( BHA)
- Nồng độ chuẩn 2%
- Giảm viêm tốt
- Hỗ trợ điều trị mụn
- Hiệu quả trị liệu tốt hơn khi sử dụng hỗn hợp aha và bha
- Không sử dụng chung với retinoids (dạng bào chế ở dạng gel -srm thì đc)
SE: châm chích, kích ứng da
Cách dùng: chấm nốt mụn viêm 2-3 lần/ngày. ( Dễ bị chai mụn, có thể sử dụng bôi toàn mặt hỗ trợ gom mụn, điều trị mụn ẩn và mụn viêm

  • Nồng độ: 15-20%
  • Cơ chế: diệt khuẩn, ly giải còi mụn (giảm bít tắc)
  • An toàn đối với phụ nữ có thai
  • Cách dùng: thoa toàn mặt, 2 lần/ngày
  • SE: kích ứng da
  • Lợi ích khác: Giảm đỏ, sáng da.

Azelaic acid

  • Nồng độ: 4%,10%
  • Cơ chế: Giảm viêm, kiềm dầu
  • An toàn đối với phụ nữ có thaiCách dùng: toàn mặt 2 lần/ngày
  • SE: kích ứng da
  • Tác dụng khác: sáng da, chống lão hóa

Niacinamide

  • 𝐏𝐨𝐥𝐲𝐢𝐬𝐨𝐩𝐫𝐞𝐧𝐞: làm mềm da viêm sưng, cung cấp dưỡng chất cho vùng da viêm bởi mụn.
  • 𝐓𝐢𝐧𝐡 𝐝𝐚̂̀𝐮 𝐪𝐮𝐞̂́ 𝐂𝐢𝐧𝐧𝐚𝐦𝐨𝐦𝐮𝐦(𝟐𝟓%): chống viêm, kháng khuẩn và ngừa kích ứng da, chống co thắt và giảm cảm giác đau do mụn, tăng cường tái sinh da mới, loại bỏ vùng da mụn tổn thương.
  • 𝐂𝐡𝐢𝐞̂́𝐭 𝐱𝐮𝐚̂́𝐭 𝐫𝐞̂̃ 𝐜𝐚̂𝐲 𝐛𝐚̣𝐜𝐡 𝐜𝐡𝐢̉: chống dị ứng, chống viêm sưng, làm mềm da, tăng cường tuần hoàn máu.
  • 𝐒𝐚́𝐩 𝐨𝐧𝐠: sáp thực vật giúp cải thiện cấu trúc biểu bì.
  • 𝐓𝐢𝐧𝐡 𝐝𝐚̂̀𝐮 𝐡𝐨𝐚 đ𝐢𝐧𝐡 𝐡𝐮̛𝐨̛𝐧𝐠: chống kích ứng da, chữa lành vết thương và chống oxy hóa vượt trội.
  • 𝐎̛́𝐭 𝐛𝐨̣̂𝐭 𝐂𝐚𝐲𝐞𝐧: tăng cường tuần hoàn máu, làm giảm cảm giác đau và nóng do mụn sưng, bình thường hóa quá trình trao đổi chất trong mô.
  • =>ACU-THERM đã được kiểm chứng giúp giảm thiểu sự sưng đỏ của mụn chỉ trong vòng 48 giờ do được làm giảm áp lực cảm thấy trong khu vực bị tắc nghẽn và nổi mụn mủ. Sản phẩm cũng giúp cho quá trình lưu thông tuần hoàn máu đến khu vực được vận hành tốt nhất để nhanh chóng tái sinh làn da, hồi phục những tổn thương mà mụn mang lại

tinh dầu, sản phẩm điều trị mụn nội tiết viêm chai


2.Hormone và mụn nội tiết 
- Ở tuổi dậy thì, lượng hormon Androgen trong máu tăng mạnh làm cho mụn xuất hiện đột ngột trong thời kỳ mới lớn. Testosterone xuất hiện trong cả nam và nữ do tuyến thượng thận tiết ra, nhưng ở nam thì lượng hormone nhiều hơn. Do nam có tinh hoàn sản xuất hormone này rất mạnh. Điều này giaỉ thích việc mụn xuất hiện cả ở nam lẫn nữ như nhau nhưng mụn tuổi teen ở nam thường nặng hơn và kéo dài hơn ở nữ.

- Testosterone với mụn người trưởng thành nhất là ở nữ. Khi cơ thể nữ giới bị sụt giảm hormone Estrogen là hormone nữ tính, thì lúc ấy tác dụng của hormone Testosterone sẽ tăng lên dù lượng hormone này không gia tăng.Sự sụt giảm mạnh nhất hormone Estrogen trong cơ thể ngươì nữ trưởng thành là giai đoạn kinh nguyệt, tiền mãn kinh và mãn kinh. Đây chính là giai đoạn ngươì nữ trưởng thành hay bị mụn hoặc mụn sẽ nặng hơn lên. Nhiều trường hợp bệnh u nang buồng trứng (PCOS) có thể kích thích tăng sản testosterone gây ra tăng khả năng bị mụn hay mụn nặng lên. Nhiều loại thuốc như corticoid, thuốc ngừa thai cũng tham gia vào việc làm thay đổi hormone và dễ sinh mụn.
- Cường Androgen liên quan tới mụn trứng cá với các biểu hiện như: rậm lông, rụng tóc, kinh nguyệt bất thường, vô sinh, giọng trầm, tăng ham muốn tình dục , chứng gai đen, đái tháo đường tuýt ii, kháng isullin và rối loạn lipit máu.
=> sử dụng thuốc tránh thai

3. Phản ứng viêm  
- Thế nào là phản ứng viêm: Viêm là phản ứng bảo vệ bình thường của cơ thể trước các tổn thương do các tác nhân gây bệnh. Viêm xảy ra khi các tế bào bạch cầu trong cơ thể tăng cường hoạt động để bảo vệ cơ thể khỏi bị đả kích bởi tác nhân gây bệnh.
- cơ thể chúng ta có có khả năng kháng viêm thông qua các tế bào miễn dịch giúp tiêu diệt vi khuẩn. Nếu các tề bào bạch cầu chiến thắng vì mụn viêm sẽ gom nhân lại nhưng ngược lại nếu lượng vi khuẩn P.acnes thắng thì sau cuộc chiến sẽ còn xác của bạch cầu .

Đường uống hỗ trợ mụn 

  •  Viên Kẽm, L cystine: Giảm tiết bã nhờn 
  • Thuốc tránh thai: - Giảm tiết bã, cải thiện nội tiết với hội chứng đa nang. 
  • Thuốc có chứa Progesstogens Norgestrel có hoạt tính Androgen và kháng estrogen và ânorrethindrone Acetate có thể gây ra phát ban mụn trứng cá 
  • isotretinoin:( 13 cí- retinoic, Accutane):được xem xét cho mụn bọc nặng, kháng trị
  •  Liều khởi đầu của isotretinoin là 0,5 đến 1,0 mg/kg cân nặng cơ thể. Để có hiệu quả tối ưu và kết quả lâu dài, liều tích lũy nên nằm trong khoảng từ 120 đến 150 mg/kg. Thường mất 5 đến 6 tháng để đạt được, tùy thuộc vào liều hàng ngày mà bệnh nhân có thể dung nạp. 
  • không dùng cho phụ nữ có ý định có thai và cần ngưng trc 6 tháng và làm kỹ các xét nghiệm trước khi muốn có em bé
  • Nguyên tắc số 5: Thay đổi chế độ ăn- sinh hoạt
  • Chế độ ăn: giảm tinh bột, dầu mỡ, thực phẩm từ sữa.
  • Ngủ sớm
  • Uống nhiều nước
  • Nguyên tắc số 4: Lựa chọn đúng sản phẩm chăm sóc da mụn:
  • SRM: chứa salycilic acid, aha…
  • Dưỡng ẩm: based nước
  • KCN for oily skin
  • Nguyên tắc số 3: Phối hợp 2 hoặc 3 loại thuốc bôi với nhau, Retinoids+ Diệt khuẩn (BPO, clindamycine, azelaic acid..)+ kháng viêm (niacinamide)
  • Nguyên tắc số 1: Kết hợp điều trị, thay đổi lối sống và chăm sóc da cơ bản
  • Nguyên tắc số 2: Điều trị tấn công + duy trì, Điều trị tấn công: nhanh, mạnh 3-6 tháng, Duy trì bằng retinoids và/hoặc niacinamide

nguyên tắc điều trị mụn

CASE LÂM SÀNG MỤN TRỨNG CÁ THÔNG THƯỜNG
-CASE 1: Mụn đầu đen, thâm đen, lỗ chân lông to
- Thiết kế quy trình tại nhà gồm như thành phần sau: BHA, AHA, Niacinamide, Tretinoin, làm sạch sâu với máy làm sạch chạy ion
- Phác đồ tại Spa: Peel Tảo Châu Âu, Peel Retinol, Enzyme 


Phác đồ pineapple spa thiết kế cho khách tại nhà
- Làm sạch: Tẩy trang Bioderma, Sữa rữa mặt TeaTree Soap KbPure, cháy máy làm sạch sâu với ion với Toner Biotrade 
- Nhóm đặc trị chính : tẩy da chết Pure skin tonic tuần 2 lần, Retinol Kb Pure tuần 2 lần (bản AZILACCUTANCE), 
- Nhóm dưỡng ẩm phục hồi: serum HA christina, sẻuum Forrever Young, Kem Gold Medium
- Chống nắng kỹ
Cách hướng dẫn thiết kế Routine cho khách 
Sáng: Sữa rửa mặt Kb Pure - da còn ẩm vỗ serum HA - kem Gold Medium -kem chống nắng Haracell
Tối: TT- SRM kbpure- chạy máy ion bằng toner Biotrade - da còn ẩm vỗ serum Ha- serum young - Kem Gold Medium
Tối 2/6: TT- srm Kb pure - đợi da khô đổ pure tonic ra bông tẩy trang lau đều khắp mặt đợi 15 phút- xịt khoáng cho da ẩm lại sau đó vỗ Ha- Young- Kem Gold
Tối 4/7: TT- srm Kb pure - xịt khoáng cho da ẩm lại sau đó vỗ Ha- Young - đợi cho serum thấm hết bôi 1 hạt đật Azilaccutance đợi 5 phút - Kem Gold


CASE 3: Mụn ẩn trên nền da khoẻ
Do tuyến bã nhờn hoạt động nhiều, lượng da chết trên da nhiều, thường chia làm 2 loại: mụn ẩn thông thường và mụn bã
- Mụn ẩn thông thường: làm sạch da kỹ hơn với tẩy da chết aha và bha, đắp mask đất sét hoặc sulfur, b3 Biotrade, b3 Déccar, eskeption Nacin 5% B3, Retinol Comodex, Azilaccutance, tập trung cấp nước (Ha dạng gel hoặc Booster) dưỡng ẩm mỏng
- Tại spa : Peel Bha ( lv2, peel tảo, detox Peeling, Peel Retinol, layer Peel KB Pure)

CASE 4: Mụn bã ( mụn ẩn trên nền da yếu )
(Uống thêm b3- Biotrade, chạy máy với toner Biotrade, Azilaccutane, déccar 24h hoặc mask déccar và serum repair acnes déccar
- Tại Spa: : Peel fixpurre peel + Glycolic 36% của KB Pure

3. Mụn Viêm: Nguyên nhân chính do rối loạn nội tiết khi tuổi dậy thì, bắt buộc khiểm soát lượng vi khuẩn trước
- Phac đồ tại nhà: Kháng viêm với Niacinamide( b3), azelaic acid, Salicylic Acids, Sulfur, lưu huỳnh
- Phác đồ tại Spa: Chemicals Peel lv2( 14% Salicylic acid, Tảo Châu Âu, Detox Peeling, EXFO Kbpure, control Acnes, Kiềm Dmk


4. Mụn nang: nguyên nhân chính tới từ sự tấn công ồ ạt của vi khuẩn, vi khuẩn cơ hội như tụ cầu vàng
- Phac đồ sử dụng Viên uống Biotrade, lau lotion Active Biotrade sau 10 ngày
- Tại Spa: Tuyệt đối không xử lý mụn ở buổi đầu tiên, sang b2 có thể sử dụng liệu pháp CP Lv2, Tảo Châu Âu

CASE2. Mụn Đầu trắng/ Mụn Nấm Men : nguyên nhân chính do hệ miễn dịch giảm, da kích ứng hoặc bị kích thích
- Thiết kế quy trình tại nhà gồm các thành phần sau:, Sunfur, azelaic acid hoặc mandelic acid
- Phác đồ tại Spa: Enzyme Therapy, Control Acnes Dmk, Chemicals Peel (lv1: azelaic acid+ salicylic acid ), Fix pure peel Kb pure,
Phác đồ pineapple spa thiết kế cho khách tại nhà 
Sáng: Sữa rửa mặt Kb Pure - Xịt khoáng 
Tối: TT- SRM- đắp mask sunfur Dessccar 5 phút rửa sạch - xịt khoáng 
=> duy trì trong 1 tuần 

Phác đồ pineapple spa thiết kế cho khách tại nhà 
Sáng: Sữa rửa mặt Kb Pure - gel dưỡng oxy Desccar
Tối: TT- SRM- da khô 1 xíu bôi 1 lớp mỏng kem Antiacnes Desccar 24h


Phác đồ pineapple spa thiết kế cho khách tại nhà 
Sáng: Sữa rửa mặt Oxy Biotrade - Kem Active Cram 1 lớp mỏng 
Tối 
TT- srm Oxy Biotrade- da khô lau pure tonic đợi 15 phút 9 1 tuần 2 lần t2 và t5), da khô bôi tretinoin 0.1% 1 lượng bằng hạt đậu ngày chủ nhật  - dưỡng ẩm Hydro Biotrade 


Phác đồ pineapple spa thiết kế cho khách tại nhà 
Sáng: Sữa rửa mặt Kb Pure - kưm Repair Biotrade 
TT- srm Kbpure - chạy máy bằng toner Biotrade - xịt da ẩm vỗ serrum ha - kem antiacnes 24h 

- Viên Biotrade uống ngày 1v sau ăn 30 phút
Phác đồ pineapple spa thiết kế cho khách tại nhà 
Sáng: Sữa rửa mặt Kb Pure - Gel Oxy gel 
TT- srm Kbpure - kem antiacnes 24h 

Gdd1: kiểm soát viêm ưu tiên b3
Gđ 2: ngừa mụn với nhóm aha,b3 và retinol
Phác đồ pineapple spa thiết kế cho khách tại nhà 
Sáng: Sữa rửa mặt Oxy wash- xịt khoáng 
Tối : sữa rửa mặt- Lotion Biotrade đổ ra bông lau đều khắp vùng viêm đợi 5 phút - xịt khoáng 
- Viên Biotrade ngày uống 1v sau ăn 30 phút 

CASE LÂM SÀNG MỤN TRỨNG CÁ ĐỎ ( Rosace)



Tổng quát
• Rosacea là từ dùng để chỉ tình
trạng ửng đỏ, và bừng đỏ của da
chủ yếu xảy ra ở vùng mặt.
• Có 4 thể lâm sàng:
a) Thể giãn mạch
b) Sẩn, mụn mủ.
c) Rosacea phì đại.
d) Rosacea mắt.
) Thể giãn mạch
Đặc trưng bởi bừng đỏ, ban đỏ cố
định vùng mặt trung tâm. Giãn
mạch thường gặp, nhưng không phải là triệu chứng cần thiết để chuẩn đoán 
) Thể giãn mạch
Đặc trưng bởi bừng đỏ, ban đỏ cố
định vùng mặt trung tâm. Giãn
mạch thường gặp, nhưng không phải là triệu chứng cần thiết để chuẩn đoán 
 Rosacea thể phì đại
Rosacea phì đại đặc trưng bởi các lỗ chân lông giãn to, da dày, bề mặt da trở nên không đều, hoặc dạng nhiều múi, tạo thành nhiều rãnh, nổi cao và lõm xuống).
Ở phụ nữ, rosacea thường không xuất hiển thể phì đại, và được giải thích chủ yếu do yếu tố hormon, nhưng có thể xuất hiện đặc trưng tăng tiết bã nhờn, tăng kích thước tuyến với biểu hiện của lỗ chân lông giãn rộng..
Thể Rosacea phì đại thường hay gặp nhất như dạng mũi pphif đại, có thể xuất hiện ở bất kỳ vị trị nào trên mặt như trán càm, gò má, tai. nang lông trở nên rộng ra rõ rệt ở vùng da phì đại và có thể kèm giãn mạch
Rosacea thể mắt
Đặc trưng tổn thương ở mắt với biểu hiện mắt đỏ ngầu hoặc luôn ướt (sung huyết kết mạc) cảm giác vật lạ trong mắt như kim châm, khô mắt, ngứa, nhạy cảm, giảm thị lực, giãn mạch ở bờ mi hoặc quanh mắt. viêm kết mạc , viêm bờ mi và bờ mi mắt không đều
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ROSACEA
 Nhiệt độ.
b) Nhiệt độ lạnh có hại.
c) Chiếu tia cực tím.
d) Thức ăn và đồ uống
Miễn dịch
• Hệ thống miễn dịch thích nghi cùng với hệ thống miễn dịch bẩm sinh có thể đóng
vai trò trung tâm trong sinh l{ bệnh.
• Xâm nhập tế bào perivein bao gồm các tế bào trợ giúp T 1 (T H 1) và T H 17, đại
thực bào và tế bào mast..
• Đã tìm thấy sự mặt của IL17A, IL 22, IL 6, IL 20.
• Các cơ chế này có thể được điều khiển bởi các vi sinh vật (Demodex spp., Bacillus
oleronius, Staphylococcus cholermidis, Helicobacter pylori và Bartonella
quintana)
Vi khuẩn và trục catheldicidine
• Thụ thể Toll-like receptors (TLR) và thụ thể kích hoạt proteinase receptor 2 (PAR 2) được biểu
hiện bằng keratinocytes và có thể thúc đẩy quá trình viêm.
• Cả hai thụ thể đều thúc đẩy sự kích hoạt của cathelicidin.. .
• Tín hiệu TLR-2 có thể kích hoạt thêm các dòng siêu nhỏ NLRP3 với sự khuếch đại tiếp theo của
viêm qua trung gian IL-1β và TNF và tổng hợp prostaglandin E 2..
• Điều này góp phần hình thành mụn mủ, cảm giác đau và phản ứng mạch máu..
• TLR-2 thúc đẩy giải phóng các cytokine tiền viêm, chemokine, protease và các yếu tố proangiogen,
các chất trung gian liên quan đến ban đỏ, telangiectasia và viêm
Các quá trình thần kinh
• Các phân tích transcriptomic và hóa mô miễn dịch chỉ ra các thụ thể như phân họ ankyrin (TRPA1)
và phân họ vanilloid (TRPV1 và TRPV4).
• Nó dẫn đến việc phát hành các neuropeptide vận mạch như :
a) Chất P (SP).
b) Peptide adenylate cyclase kích hoạt peptide (PACAP).
c) Peptide liên quan đến gen calcitonin liên quan đến chứng đau nửa đầu(CGRP).
• Các dây thần kinh cảm giác cũng biểu hiện TLR-2 và PAR 2 thần kinh có thể gây rối loạn chức năng
thần kinh.
• Rối loạn hệ thống thần kinh thực vật (ANS) có thể gây đỏ da mặt.
Di truyền học
• Đặc điểm di truyền là nền tảng của lịch sử gia đình tích cực.
• Các đa hình nucleotide đơn được xác định trong butyrophyllin-2 (BTNL2) và gen
kháng nguyên bạch cầu của người-gen DRA.
• Cả hai gen được liên kết với phức hợp tương hợp mô học chính..
• Đa hình đột biến Null trong gen glutathione S-transferase (GST).
• Chia sẻ đặc điểm di truyền với các bệnh tự miễn khác nhau.
CHUẨN ĐOÁN 
CASE 1: SP dùng: sữa rửa mặt Teatree, toner biotrade, oxygel, lợi khuẩn, AZO
- Trị liệu tại spa: enzyme, peel azelaic acid

CASE 2: SP dùng: sữa rửa mặt Teatree, REVIVE serum Kbpure, kem relaxer, Azo, Azillacutane
- Trị liệu tại spa: sono, enzyme 
CASE 3: SP dùng: sữa rửa mặt Biotrade gel, toner Biotrade, Azelaic acid, Skinuva Scar
- Trị liệu tại spa: ipl 430-640nm , EXFO KBPURE
MỤN TRỨNG CÁ THEO HỆ THỐNG BẠCH HUYẾT 
- Hạch bạch huyết (hạch lympho) là khối mô nhỏ hình hạt đậu hoặc hình trứng được bao bọc bởi một lớp vỏ mô liên kết, xuất hiện cùng các mạch bạch huyết trong cơ thể. Hạch bạch huyết là một phần của hệ thống bạch huyết, đóng vai trò như trạm gác giúp phát hiện và tấn công các kháng nguyên lạ xâm nhập đồng thời cũng sản xuất kháng thể đưa vào tuần hoàn máu. Các hạch bạch huyết nông dưới da mà chúng ta có thể sờ thấy được như ở nách, cổ, bẹn. Ngoài ra còn rất nhiều hạch ở vị trí sâu trong cơ thể như ở lồng ngực hay trong ổ bụng.
- Hạch bạch huyết (hạch lympho) là khối mô nhỏ hình hạt đậu hoặc hình trứng được bao bọc bởi một lớp vỏ mô liên kết, xuất hiện cùng các mạch bạch huyết trong cơ thể.
- Hạch bạch huyết là một phần của hệ thống bạch huyết, đóng vai trò như trạm gác giúp phát hiện và tấn công các kháng nguyên lạ xâm nhập đồng thời cũng sản xuất kháng thể đưa vào tuần hoàn máu. Các hạch bạch huyết nông dưới da mà chúng ta có thể sờ thấy được như ở nách, cổ, bẹn. Ngoài ra còn rất nhiều hạch ở vị trí sâu trong cơ thể như ở lồng ngực hay trong ổ bụng.
CASE 1: SP dùng: sữa rửa mặt Biotrade , toner Biotrade, kem tiger glass
- Trị liệu tại spa: Prozy,e+ enzyme 1 pha exfoderma peel
CASE 1: SP dùng: sữa rửa mặt teatree , beta gel
- Trị liệu tại spa: enzyme 1 pha exfoderma peel
MỤN TRỨNG CÁ DO LẠM DỤNG CORTICOID
1. Da bị nhiễm corticoid là gì?
- Da bị nhiễm corticoid là hiện tượng da bị mài mòn, tổn thương từ sâu bên trong và bị viêm nhiễm mãn tính bởi sự tích tụ độc tố do lạm dụng thuốc bôi, mỹ phẩm có chứa corticoid trong một thời gian dài. Mức độ da bị nhiễm corticoid phụ thuộc vào thời gian sử dụng, nồng độ Corticoid và tuỳ vào cơ địa da của từng người.

Nguyên nhân dẫn đến việc da bị nhiễm corticoid có thể là:

Sử dụng quá liều thuốc chữa bệnh có chứa Corticoid trong quá trình điều trị các bệnh về da như vảy nến, viêm da dị ứng… do không biết có corticoid thành phần thuốc hoặc không biết về các tác dụng phụ của corticoid nên sử một cách tuỳ ý.
Sử dụng những loại mỹ phẩm chứa Corticoid: trên thị trường hiện nay, nhiều người vì lợi nhuận, hiệu quả làm đẹp nhanh chóng nên đã trộn Corticoid hàm lượng cao vào các sản phẩm nhằm đánh vào tâm lý khách hàng thích làm trắng, trị mụn cấp tốc nhưng với giá rẻ. Do Corticoid có tác dụng làm bào mòn da nhanh nên các loại mỹ phẩm này có thể nhanh chóng làm cho da từ sẫm màu, sần sùi trở nên mịn màng, trắng sáng chỉ trong một thời gian ngắn. Tuy nhiên, lạm dụng corticoid gây ra rất nhiều biến chứng nặng nề trên da khi da bị nhiễm corticoid như kích ứng, viêm nang lông, làm mỏng da,nổi mụn, phù nề
2. Các cấp độ của da nhiễm corti
Cấp độ 1: mới sử dụng corticoid trong thời gian ngắn với mức độ và liều lượng thấp

Có cảm giác ngứa râm ran trên vùng thoa thuốc.
Có hiện tượng sần sùi nhẹ trên bề mặt da.
Cấp độ 2: giai đoạn da bị viêm cấp tính

Da bị sần đỏ kéo dài.
Trên bề mặt da xuất hiện nhiều mụn nước, khi vỡ có thể gây đau rát và nhiễm trùng da.
Vùng da có mụn nước sẻ trở nên thâm sạm sau khi mụn nước bị vỡ ra và khô lại.
Cấp độ 3: sử dụng corticoid trong một thời gian dài hệ mao mạch dưới da bị tổn thương

Da người bệnh thường có cảm giác nóng ran và châm chích rất khó chịu.
Mao mạch dưới da bị giãn nở bất thường.
Bề mặt da bị phù nề nghiêm trọng.
Cấp độ 4: da đã bị tổn thương nghiêm trọng

Bề mặt da tăng tiết bã nhờn và xuất hiện nhiều mụn hơn.
Da ngày càng ngứa ngày và đau rát hơn.
Cấp độ 5: giai đoạn mức độ tổn thương của da trầm trọng nhất

Mao mạch dưới da bị giãn trên diện rộng.
Da ngày càng mỏng do bị bào mòn trong thời gian dài, khô và đóng vảy, bong tróc thành từng mảng lớn.
Mụn nổi lên với kích thước lớn, một số có biểu hiện nhiễm trùng và hoại tử.
3. Cách xử trí da nhiễm corti
- Giảm liều và ngưng hoàn toàn Corti
- Sử dụng những hoạt chất phục hồi màng Hydrolipit: Ha, B5, Ceramide, Oil, yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi như egf( oligo peptide)
- Sử dụng các hoạt chất có khả năng làm dịu như: centella, cam thảo
- Sử dụng Chất kháng viêm : B3

- sử dụng hoạt chất làm dày thành mạch: Đồng peptide, Rutin
CASE STUDY: tiền sử sử dụng kem trộn 10 năm 
- Sản phẩm: Evenswiss Plasma, Ha,Niacinamide, đắp mask+ xịt khoáng liên tục 
CÁC TÌNH TRẠNG VIÊM DA THƯỜNG GẶP 
CASE STUDY: VIÊM DA CƠ ĐỊA TRẺ EM
- Sản phẩm: Sữa tắm dưỡng âme, Probiotics uống, Phasilab body+ Phasilab spray 
- Viêm da quanh miệng là tình trạng bùng phát mụn mủ, mụn viêm quanh vùng miệng, các mụn mủ thường mọc sát nhau. Thường xuất hiện ở phụ nữ 15-45 tuổi.
- Yếu tố khởi phát.
+ Nguyên nhân chính xác của viêm da quanh miệng còn chưa được sáng tỏ, tuy nhiên có liên quan đến tình trạng mất chức năng bảo vệ của thượng bì, tái kích hoạt miễn dịch tự nhiên và sự thay đổi hệ vi sinh vật trên da.
+ Thay đổi hoormon
- Biểu hiện lâm sàng
- Sẩn, mụn mủ mọc thành chùm, trên nền hồng ban ở cằm, môi trên và thường đối xứng hai bên.
- Bề mặt khô, tróc vảy vàng
- Vùng da sát bờ môi đỏ không bị ảnh hưởng
- Cảm giác bỏng rát
CASE STUDY: VIÊM DA QUANH MIỆNG 
- Sản phẩm: kem Hydeo 24h Décaar, Anti Acnes 24h, xịt KB PURE
- Viêm da tiết bã (viêm da dầu hay chàm da mỡ) đây là bệnh lý mãn tính thường gặp với tình trạng đặc trưng là mảng hồng ban tróc vảy vùng tiết bã như nếp mũi má, chân mày, mang tai, da đầu làm cho vùng da này đỏ và tróc vảy
- Nguyên nhân có thể do hoormon, yếu tố di truyền và da tiết dầu quá mức
- Yếu tố ảnh hưởng: căng thẳng, stress, bệnh Parkinson, sử dụng chất kích thích...
CASE STUDY: VIÊM DA QUANH MIỆNG 
- Sản phẩm: Kem probiotics RVB LAB, Viên uống probiotics Code age, 
- Viêm da cơ địa ở trẻ em hay còn gọi là bệnh chàm là một bệnh viêm da mãn tính có xu hướng tái phát thường xuyên. Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi và thường khởi phát ở trẻ em. Trên thế giới, tại các nước đang phát triển, số bệnh nhi bị viêm da cơ địa chiếm khoảng 10-30% và 5-10 % ở trẻ vị thành niên. Tại Việt Nam, dựa trên một số nghiên cứu cho thấy tỷ lệ viêm da ở địa là 26,6% ở trẻ nhũ nhi và 16% ở trẻ dưới 5 tuổi.
- Gồm 3 Giai đoạn
+ Giai đoạn cấp tính: Tổn thương thường thấy là mụn nước bị dập vỡ trên nền da dát đỏ, có rỉ dịch và đóng thành vảy tiết, những tổn thương này thường hay gặp ở trán, má và cằm của bé. Trong trường hợp nặng hơn có thể nổi trên thân mình và các chi.
+Giai đoạn bán cấp: Các triệu chứng sẽ nhẹ hơn, các dát sần tập trung trên nền da đỏ thành từng mảng hoặc nằm rải rác, rỉ và ứ dịch nhiều, có phù nề kèm theo ngứa.
+Giai đoạn mãn tính: Lúc này da trẻ thường dày và khô, các vết nứt ở da gây đau, những nếp gấp lớn như lòng bàn tay, bàn chân, cổ tay, cổ chân,… Tăng hoặc giảm sắc tố sau viêm.

Vinh dự đồng hành cùng:

khách hàng nói về pineapple
Xem thêm nhận xét của khách hàng tại Pineapple tại đây nhé!!!

MUA NGAY

Lam Bùi 

25 tháng 4 lúc 14:22

Thật sự đến Pineapple rồi thì mình không còn muốn đi chỗ khác để thử da nữa. Trước khi được cô bạn thân giới thiệu chỗ này mình đã từng điều trị da ở vài spa lớn...  Xem thêm >>

đề xuất Pineapple

MUA NGAY

Nguyễn Huỳnh Kim Chi

25 tháng 4 lúc 19:16

Tìm được 1 chỗ uy tín để gửi gắm làn da k hề dễ. Trị mụn lại càng khó và phải cân nhắc kĩ hơn.
Mình luôn xét đến các yếu tố: cách làm sạch da trước khi nặn, dụng cụ nặn mụn, kĩ thuật nặn, chăm sóc da sau khi nặn, sp sử dụng trong quá trình làm...  Xem thêm >>

đề xuất Pineapple

MUA NGAY

Tú Như Lê Nguyễn

26 tháng 11, 2019

Đến pineapple đầu tiên là thấy cô chủ cực xinh 🤩 Dịch vụ 10/10 luôn ạ , lấy mụn chuyên nghiệp không sưng , rất kĩ nha 😮 lấy sạch từng lỗ chân lông luôn ạ... Xem thêm >>

đề xuất Pineapple

tại sao nên chọn pineapple
  • Đội ngũ KTV nhiều năm kinh nghiệm điều trị chuyên sâu, được đào tạo bài bản và thường xuyên training nâng cao tay nghề
  • Tất cả sản phẩm được sử dụng tại Pine đều có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
  • Các dụng cụ được sử dụng hoàn toàn mới, KTV sẽ báo với khách trước nhằm đảm bảo sự an toàn tuyệt đối dành cho quý khách hàng.

Đường đến Pineapple Spa

bản đồ

490/53 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3
Đi vào hẻm 490 Lê Văn Sỹ, Đối diện nhà thờ Vườn Xoài, bỏ ngã tư đầu tiên đến ngã tư thứ 2 rẽ trái sẽ thấy biển hiệu xinh xinh của Pineapple Spa nhé!

Hotline book lịch: 

490/53 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3
Đi vào hẻm 490 Lê Văn Sỹ, đến ngã tư thứ 2 rẽ trái sẽ thấy biển hiệu xinh xinh của Pineapple Spa nhé!

ĐỊA CHỈ 
490/53 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3
Hotline: 0385 27 7979
Thứ 2 - Chủ Nhật: 9:00 đến 20:00
THỜI GIAN LÀM VIỆC

Call

Call

0385277979