Được đánh giá 5 sao từ hàng trăm khách hàng

>> Xem thêm

FACIAL

MÀY - MÔI - MI

Da bạn đang gặp vấn đề gì?

BODY - triệt

0385 27 7979

book lịch

GIÁO TRÌNH

ĐIỀU TRỊ NÁM

CHƯƠNG IV: NÁM DA

4.1 NÁM DA LÀ GÌ?

Nám da (rám má, nám má) là rối loạn sắc tố da mắc phải, biểu hiện bởi những màng tăng sắc tố phân bố đối xứng ở mặt, và hiếm khi ở chi trên.

4.2 NGUYÊN NHÂN GÂY RA NÁM

• Tần suất nám da cao ở những người có tiền căn gia ddnhf bị nám cho thấy nám da có yếu tố di truyền.
• Tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời là nguyên nhân chủ yếu gây ra nám da.
• Nám da xảy ra cùng với sự thay đổi nội tiết tố (thai kỳ, thuốc ngừa thai…) nhưng mối liên kết giữa chúng chưa rõ.
• Bệnh lý tuyến giáp.
• Thuốc: uống thuốc gây nhạy cảm ánh sáng, thuốc chống động kinh…
• Sử dụng mỹ phẩm
• Stress

4.3 CÁC BẤT THƯỜNG VÀ U HẮC BÀO BIỂU BÌ

Hình: Tàn nhang

4.4 CÁC BẤT THƯỜNG VÀ U HẮC BÀO TRUNG BÌ

Hình: Bớt trên da

Hình: Hori Nevus 

Hình: Nevus hắc bào

4.5 CÁC BẤT THƯỜNG VÀ U KHÁC

Hình: So sánh tàn nhang và đồi mồi

Hình: Đốm kiểu Civatte

Hình: U sừng tiết bã

Hình: Tăng sắc tố sau viêm

4.5 CÁC BẤT THƯỜNG VÀ U KHÁC

Hình: Nốt ruồi ác tính

Hình: Melanoma nốt ruồi ác tính

Hình: Blue nevus ác tính

Hình: U hắc tố không Melanin

4.6 CÁC LOẠI DỊ DẠNG MẠCH

Hình: Dị dạng vi mạch

Hình: Dị dạng tĩnh mạch

4.7 CÁC LOẠI NÁM

Cơ chế hình thành nám

Lắng đọng melamin ở lớp đáy và trên lớp đáy của thượng bì
Tính chất mô học
Tăng độ tương phản màu sắc giữa vùng da melasma và vùng da bình thường
Ánh sáng đèn cực tím
Thượng bì
Loại Melasma
Màu nâu nhạt-đậm hoặc đen
Ánh sáng thường
Lắng đọng melanin ở lớp thượng bì và lớp bì
Đại thực bào chứa đầy melanin xung quanh mạch máu được tìm thấy trên bề mặt và lớp bì
Tăng độ tương phản màu sắc ở một số vùng, một số vùng khác thì không

Không tăng độ tương phản màu sắc
Hỗn hợp
Trung bì
Kết hợp (nâu, hơi xanh)
Màu hơi xanh, nâu nhạt hoặc sớm
Lắng đọng melanin ở lớp thượng bì và lớp bì
Lắng đọng melanin ở lớp bì
Tăng độ tương phản màu sắc ở một số vùng, một số vùng khác thì không

Khó phân biệt rõ
Hỗn hợp
Không xác định (Ở người da sậm mài, loại 5 và 6)
Kết hợp (nâu, hơi xanh)
Màu xám tro hay không xác định

4.4. cơ chế điều trị nám

Quá trình tổng hợp melanin đòi hỏi phải có sự tham gia của enzyme tyrosinase. Quá trình này diễn ra bên trong các tế bào hắc tố (melanocyte)

Tế bào hắc tố (melanocyte) và tế bào thượng bì 
-  Các phân tử melanin sau khi được tổng hợp bên trong tế bào hắc tố sẽ được gói lại trong túi melanosome và được vận chuyển sang các tế bào thượng bì.

4.8 CÁC THÀNH PHẦN TRẮNG DA AN TOÀN

Arbutin

• Nguồn gốc:
o Arbutin được tìm thấy tự nhiên trong cây lúa mì, việt quất và nam việt quất
o Arbutin được tổng hợp phần lớn từ phòng thí nghiệm nhưng công dụng của nó thấp hơn Arbutin tự nhiên rất nhiều lần.
o Arbutin trong các sản phẩm thường tồn tại dưới 2 dạng là 2% Alpha-Arbutin và 7% Beta-Arbutin
Công dụng:
o Nuôi dưỡng và làm trắng da bằng cách ức chế tyrosinase, một trong những enzym chính tham gia vào quá trình hình thành đốm nâu và da tối màu, cho hiệu quả chỉ trong vòng 4 tuần với nồng độ thấp
o Khả năng ức chế melanin cũng làm giảm thiểu sự xuất hiện của các đốm đồi mồi và sạm da.
-> Hiệu quả trung bình 

Kojic Acid

• Nguồn gốc:
o Kojic Acid được chiết xuất từ nấm và quá trinh lên men của gạo.
o Thường được sử dụng với nồng độ 1-4%
• Công dụng:
o Ức chế enzym tyrosinase sản sinh ra melanin, gúp làm sáng da.
o Làm tăng đáng kể thực bào của bạch cầu đa nhân trung tính và tăng sinh tân bào giúp cho việc loại bỏ các hắc sắc tố gây nám da tốt hơn.
-> Độ mạnh trung bình tương đương HQ 2%

Hydroquione 4%

Cơ chế: ức chế tyrosinase. 
Hoạt chất tiêu chuẩn trong điều trị nám. 
Hiệu quả: mạnh
Nồng độ 2% (mỹ phẩm), 4% (thuốc kê toa)
Cách dùng: bôi ngày 2 lần sáng và tối/ có thể phối hợp với tretinoin để tăng tác dụng
Thời gian điều trị an toàn: 4 tháng
Tai biến nếu dùng HQ nồng độ cao trong thời gian dài: kích ứng da (khô, ngứa, đỏ, tróc vảy), exogenous Ochronosis, đổi màu móng, sụt giảm elastin. 

Vitamin C

Cơ chế: chất chống oxi hóa mạnh.
Đa tác dụng: sáng da, giảm viêm, kích thích tăng sinh collagen, chống oxi hóa.
Nồng độ: 10-20 %, nồng độ >20% không làm tăng thêm hiệu quả
Độ mạnh: Yếu
Cách dung: 2 lần mỗi ngày
An toàn, dung lâu dài
SE: kích ứng da.

Vitamin A

• Nguồn gốc:
o Tên khoa học là Retinol, tretinoin
Công dụng:
o Được mệnh danh là thành phần vàng, mảnh ghép không thể thiếu để vươn đến một làn da hoàn hảo và khi nhắc đến việc sử dụng chúng thường được nhấn mạnh bởi các từ như: dùng ngay khi có thể, nhất định phải dùng…

Vitamin B3

• Nguồn gốc:
o Tên khoa học là Niacinamide
•Cơ chế: Giảm sự vận chuyển melanosome từ tb hắc tố sang tế bào thượng bì.
Đa tác dụng: sáng da, giảm viêm- giảm đỏ, kiềm dầu- giảm mụn.
Nồng độ: 1-4 %
Độ mạnh: Trung bình
Cách dung: 2 lần mỗi ngày
An toàn, dung lâu dài
SE: kích ứng da.


AHA - Glycolic acid

o AHA đặc biệt là nhópm glycolic acid 10% có tác dụng hỗ trợ điều trị sắc tố 

1. Thiamidol

o Cơ chế: ức chế tyrosinase
Nồng độ: 0.2% (từ nghiên cứu)
Độ mạnh: mạnh hơn HQ 2%
Cách dùng: thoa 2 lần mỗi ngày.

CÁC HOẠT CHẤT LÀM SÁNG DA MỚI 

Azelaic Acid

Cơ chế: ức chế tyrosinase
Nguồn gốc” ptyrosporum ovale (nấm lang ben)
Hiệu quả: mạnh ( bằng hoặc hơn HQ 4%)
Nồng độ: 15%, 20%
Cách dùng: 2 lần mỗi ngày
An toàn với phụ nữ có thai và cho con bú (pregnancy Category B)

2. Cysteamine

Cơ chế: ức chế tyrosinase
Nồng độ: 5%
Độ mạnh: yếu hơn HQ 4%
Tác dụng phụ: kích ứng, có mùi khó chịu
Cách bôi: như hình
Liều dùng:
+ Tấn công: dùng một lần/ngày, mỗi ngày trong 16 tuần.
+ Tấn công: dùng một lần/ngày, 2 ngày mỗi tuần.

3. Hexyl Resorcinol

Cơ chế: ức chế tyrosinase
Đa tác dụng: làm sáng da, chống lão hóa, chống oxi hóa
Nồng độ: 0.5-1%
Độ mạnh: tương đương HQ 2%
Tác dụng phụ: kích ứng
Cách dùng: ngày 2 lần
An toàn và có thể sử dụng lâu dài
Chỉ định: dung điều trị nám, rối loạn sắc tố, điều trị duy trì sau ngưng HQ.

4. Pidobenzone

Cơ chế: ức chế tyrosinase
Độ mạnh: nghiên cứu trên 20 bệnh nhân dùng K5 lipogel 2 lần mỗi ngày trong 16 tuàn cho thấy điểm MASI giảm ít nhất 50% ở 70% bệnh nhân mà không có tác dụng phụ nghiêm trọng nào.
Cách dung: ngày 2 lần
Tác dụng phụ: kích ứng

5. Tranexamic acid

TXA ức chế hoạt động của plasmin, từ đó giảm arachidonic acid tự do và giảm sản xuất protagladine, một chất kích thích hoạt tính của tyrosinase, từ đó TXA ức chế sự tổng hợp melanin. 
Plasmin đóng vai trò kích thích chuyển hóa dạng VEGF (yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu) dạng liên kết sang dạng tự do, làm tăng sinh mạch máu ở da, do đó nhờ tác dụng ức chế plasmin, TXA có thể giúp làm giảm số lượng và kích thước mạch máu ở vùng nám
Tranexamic acid được sử dụng ở dạng uống, tiêm trong da, và cả dạng thoa:
- Dạng uống: liều điều trị 500mg/ngày được nhiều đồng thuận nhất hiện nay.
- Dạng tiêm meso trong da: nồng độ 4mg/ml, các điểm tiêm cách nhau 1cm.
- Dạng kem bôi tranexamic acid 3-5%, bôi 2 lần mỗi ngày.

4.5. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ NÁM 

1. Nguyên tắc 1: Chuẩn đoán đúng : 
+ Nám, tàn nhang, đốm nâu: thuốc bôi, peel , tiêm meso, laser sắc tố
+ Bớt Ota, Hori: Laser
2. Nguyên tắc 2: Tấn công và duy trì
+ TẤN CÔNG: hoạt chất MẠNH: HQ 2% (4% phải được kê toa của bác sĩ), Thiamidol, Cysteamin, arbutin…)- 3-4 tháng.
+ DUY TRÌ: hoạt chất bôi AN TOÀN: serum C, retinol, niacinamide, arbutin, kojic acid. Sau 4 tháng. 
3. Nguyên tắc 3: PHỐI HỢP HOẠT CHẤT THEO NHIỀU CƠ CHẾ TÁC DỤNG
+ Ức chế TYROSINASE + CHỐNG OXI HÓA + GIẢM VẬN CHUYỂN MELANIN SANG TẾ BÀO SỪNG
4. Nguyên Tắc 4: Theo dõi, đánh giá, đổi hoạt chất 
+ THEO DÕI: mỗi 2 tuần (thường thấy đáp ứng điều trị sau 1-2 tháng).
+ ĐÁNH GIÁ: đánh giá mức độ cải thiện, tác dụng phụ.
+ THAY ĐỔI HOẠT CHẤT: (1) không hiệu quả sau 6-8 tuần, (2) tác dụng phụ không thể thay đổi, (3), chuyển đổi giai đoạn tấn công sang duy trì.
5. Nguyên Tắc 5: Giảm liều dần 
+ Khi đạt kết quả điều trị như mong muốn, tiến hành giảm dần hoạt chất đang sử dụng (tần suất dung, nồng độ) và thay thế dần các hoạt chất an toàn hơn. 

CÁCH PHỐI HỢP HOẠT CHẤT 

AHA + TRETINOIND+ HQ: Mạnh nhất + kê toa

Retinoids + arbutin + AHA: An toàn
Dùng lâu dài

Retinoids + hexylresorcinol/cysteamin/ pidobenzone/ thiamidol + AHA
CASE LÂM SÀNG :
DX: Da khô, tàn nhang, dồi mồi
rx: aha + tre+ hq
laser 1064nm

khách hàng nói về pineapple
Xem thêm nhận xét của khách hàng tại Pineapple tại đây nhé!!!

MUA NGAY

Lam Bùi 

25 tháng 4 lúc 14:22

Thật sự đến Pineapple rồi thì mình không còn muốn đi chỗ khác để thử da nữa. Trước khi được cô bạn thân giới thiệu chỗ này mình đã từng điều trị da ở vài spa lớn...  Xem thêm >>

đề xuất Pineapple

MUA NGAY

Nguyễn Huỳnh Kim Chi

25 tháng 4 lúc 19:16

Tìm được 1 chỗ uy tín để gửi gắm làn da k hề dễ. Trị mụn lại càng khó và phải cân nhắc kĩ hơn.
Mình luôn xét đến các yếu tố: cách làm sạch da trước khi nặn, dụng cụ nặn mụn, kĩ thuật nặn, chăm sóc da sau khi nặn, sp sử dụng trong quá trình làm...  Xem thêm >>

đề xuất Pineapple

MUA NGAY

Tú Như Lê Nguyễn

26 tháng 11, 2019

Đến pineapple đầu tiên là thấy cô chủ cực xinh 🤩 Dịch vụ 10/10 luôn ạ , lấy mụn chuyên nghiệp không sưng , rất kĩ nha 😮 lấy sạch từng lỗ chân lông luôn ạ... Xem thêm >>

đề xuất Pineapple

tại sao nên chọn pineapple
  • Đội ngũ KTV nhiều năm kinh nghiệm điều trị chuyên sâu, được đào tạo bài bản và thường xuyên training nâng cao tay nghề
  • Tất cả sản phẩm được sử dụng tại Pine đều có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
  • Các dụng cụ được sử dụng hoàn toàn mới, KTV sẽ báo với khách trước nhằm đảm bảo sự an toàn tuyệt đối dành cho quý khách hàng.

Đường đến Pineapple Spa

bản đồ

490/53 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3
Đi vào hẻm 490 Lê Văn Sỹ, Đối diện nhà thờ Vườn Xoài, bỏ ngã tư đầu tiên đến ngã tư thứ 2 rẽ trái sẽ thấy biển hiệu xinh xinh của Pineapple Spa nhé!

Hotline book lịch: 

490/53 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3
Đi vào hẻm 490 Lê Văn Sỹ, đến ngã tư thứ 2 rẽ trái sẽ thấy biển hiệu xinh xinh của Pineapple Spa nhé!

ĐỊA CHỈ 
490/53 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3
Hotline: 0385 27 7979
Thứ 2 - Chủ Nhật: 9:00 đến 20:00
THỜI GIAN LÀM VIỆC

Call

Call

0385277979

Ngưng nhận khách lúc: 18:30

Số DKKD: 41C8027212 do Phòng Tài Chính Kế Hoạch UBND Quận 3 cấp ngày 29/03/2023

(*) Kết quả tùy thuộc cơ địa của mỗi người