Được đánh giá 5 sao từ hàng trăm khách hàng

>> Xem thêm

FACIAL

MÀY - MÔI - MI

Da bạn đang gặp vấn đề gì?

BODY - triệt

0385 27 7979

MESO THERAPY 

1. MESO THERAPY LÀ GÌ?
- Kỹ thuật tiêm mesotherapy ra đời vào năm 1952 bởi Michel Pistor – một bác sĩ người Pháp với mục đích ban đầu là giảm đau.

- Meso therapy hay còn gọi là tiêm vi điểm, phương pháp tiêm meso sử dụng các mũi kim siêu nhỏ để đưa một lượng hoạt chất đi sâu vào lớp biểu bì và trung bì da. Ngoài bổ sung dưỡng chất cho da, liệu pháp tiêm meso còn tạo ra các kích thích sinh học mang đến hiệu quả tối ưu cho quá trình điều trị
2. ỨNG DỤNG LÂM SÀNG
2.1. Chỉ định 

- Tiêm meso cấp ẩm, làm căng bóng da tức thì giúp cải thiện và ngăn ngừa nếp nhăn. 
- Kích thích sản sinh collagen
- Kích thích tái tạo mô sẹo bằng cách xây dựng khung collagen type I,III
- Kích thích mọc tóc 
- Xoá nhăn
- Cải thiện quầng thâm, bọng mắt
- Làm sáng da, hỗ trợ điều trị thâm, nám
- Điều tiết tuyến mồ hôi
- Hỗ trợ trị rạn da
-  Hỗ trợ điều trị mụn 

2.2. Chống chỉ định 

– Dị ứng
– Bệnh béo phì (BMI trên 30)
– Dưới 16 tuổi
– Thai kỳ, con bú
– Đái tháo đường phụ thuộc insulin
– Tiền sử tai biến mạch máu não, bệnh mạch vành, rối loạn chức năng tim, rối loạn nhịp tim
– Bệnh tự miễn, người suy giảm miễn dịch như ghép tạng, AIDS
– Tiền sử ung thư mới
– Rối loạn chức năng gan, thận
– Tiền sử tắc mạch phổi
– Động kinh
– Nguy cơ chảy máu như dùng thuốc chống đông aspirin, warfarin, heparin… bệnh chảy máu.
– Nhiễm khuẩn
2. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG 

– Tác động cơ học gây ra bởi mũi kim hoặc áp lực nén đâm xuyên qua da xuống trung bì lưới ở các vị trí khác nhau trên cơ thể tạo ra các vết thương tối thiểu từ đó sẽ kích thích cơ thể phải huy động các tế bào tái tạo và làm lành vết thương, trong đó có vai trò của nguyên bào sợi tăng sản sinh các collagen, sợi chun, tăng sinh tuần hoàn, tăng sinh acid hyaluronic giúp trẻ hóa, làm đầy và giảm nếp nhăn, sẹo lõm trên bề mặt da
– Tác động sinh hóa học của sản phẩm hay thuốc được dùng trong quá trình trị liệu.

Ưu điểm:

– Ít đau
– Ít tụ máu và bầm máu
– Thuốc hấp thu từ từ và có tác dụng tại chỗ trong thời gian dài
– Không để lại sẹo
– Các thiết bị không cần nhiều tiền, đào tạo ngắn ngày

3. KỸ THUẬT TIÊM MESO 

- Các kĩ thuật tiêm trong liệu pháp Meso: Được thực hiện bằng tay hoặc bằng súng tiêm và phân loại theo lớp giải phẫu:


 – Tiêm trong thượng bì ( độ sâu ≤ 1 mm)

+ Lựa chọn kim tiêm: loại từ 30G đến 34G
+ Kĩ thuật tiêm: mũi kim chếch 10-15 độ, phần vát mũi kim hướng lên trên, đưa kim vừa ngập hết phần vát thì dừng lại và đẩy thuốc.

– Tiêm trung bì
+ Lựa chọn kim tiêm: loại từ 30G

+ Quy trình tiêm: lấy hai ngón tay làm căng bề mặt da, mũi kim chếch với bề mặt da 1 góc 10-15 độ. Đưa mũi kim vào sâu trong da 2-4mm. Đẩy thuốc và quan sát, khi trên da xuất hiện một nốt sần màu trắng nổi gồ lên trên bề mặt là đạt tiêu chuẩn

– Tiêm dưới da:
- Đích tiêm là mô liên kết chứa mỡ, tuyệt đối tránh tiêm vào cơ và gân. Độ sâu mũi tiêm và góc vào mũi tiêm thẳng đứng 90 độ, véo da nhẹ điểm tiêm, cảm giác đi kim nhẹ.
Chuẩn bị dụng cụ tiêm meso therapy bằng tay/ súng tiêm  :
- Vệ sinh tay
- sử dụng găng tay y tế
- Dụng cụ bảo hộ khac ( khẩu trang, mắt kính, quần áo bảo hộ,...) phòng trường hợp bắn máu 
- Ủ tê 
- Chuẩn bị da và khử trùng với dung dịch cồn y tế 70
- Sử dụng kim 1ml,3ml.5ml để rút thuốc, kim 34G mới
- Sử dụng súng tiêm 
- Chuẩn bị thuốc

CÁC HOẠT CHẤT ỨNG DỤNG TIÊM MESOTHERAPY

1.Nhóm chất làm trắng 
- Arbutin
- Vitamin C
- Gluthathione 
- Vitamin b3 (Niacinamide)
- Kojic acid
- Transamix acid

HA, non-cross-linked 1 mg/ml (3 mg/3 ml)
whitening agents: Arbutin, Aminoethylphosphinic Acid, Retinyl Palmitate, Morus Alba extract, Oxyresveratrol, Licorice extract, Malic Acid, Vit C.,
flavonoides: Glabridin, Glycyrrhetinic Acid, Glycyrrhizoflavone, Glyasperin C, Glabrene, etc.,
vitamins: Vit B5, Vit E, Vit A, Vit C,
antioxidants: Ascorbic Acid, Alpha Tocopheryl Acetate, Oxyresveratrol, Moracin, Glabridin, etc.,
AHA,BHA
AMINO ACID
Tranexamic Acid, Glutathione, Arbutin, Kojic Acid và HA, Protein Oligopeptide-34 gồm 13 loại Amino Acid tổng hợp
Glyceollins, copper Tripeptide 1(GHK-CU), Gluthathione, sodium hyaluronate, panthenol
2. Nhóm giữ ẩm 
- Hyaluronic acid ( HA) : Giữ ẩm, chống lão hóa,
mờ nếp nhãn, săn chắc da, chống viêm
- Dexpanthenol ( Pro vitamin b5) : ẩm, chống mất nước xuyên biểu bì, phục
hồi da tổn thương, chống viêm
- Glycerin
- Organic Silica ( silic hữu cơ): giữ
nước, căng bóng da
b5,b3,rutin
3. Nhóm chất phục hồi
- Dexpanthenol (Pro Vitamin B5)
- PRP (Huyết tương giàu tiểu cầu)
- PDRN: tăng tốc độ tái tạo tế bào, kích thích nguyên bào sợi
- Rutin, Vitamin C
-  Coumarin:Giaem viêm giảm phù nề ( thường có trong meso giảm thâm quầng bọng mắt, gảm béo) 
- Centella Asiatica (Chiết xuất rau má)
- ghk-cu
- EGF
- EXOSOME 

• Axit Hyaluronic, 6 khoáng chất, 5 Grow Factor -yếu tố tăng trưởng, 30 Axit Amino, 6 Peptides, 4 Coenzym, Vitamin, Retinol
4. Nhóm chất tăng sinh 
- Vitamin C
- Vitamin A
- Acid Glycolic
- Coenzyme Q10 (CoQ10)
-  Centella Asiatica
- Acid amin, peptides
5. Nhóm chất Giảm báo (ứng dụng tiêm nọng cằm)
- Phosphatidyl Choline: hòa tan màng tế bào mỡ
- Deoxycholate: thành phần trong muối mật, giúp nhũ hóa mỡ
- Caffein: kích thích thần kinh, tăng cường phân giải mỡ
- Ginko Bibola, Artichoke extract: tăng cường tuần hoàn đào thải mỡ
- L-carnitine: tăng cường chuyển hóa mỡ thông qua phản ứng Beta Oxy hóa, nhờ tăng cưỡng vận chuyển các acid béo
mạch dài vào ty thể
6. Nhóm Trị Mụn 
- Acid Salicylic
- Acid Glycolic
-  Retinol
- Các nguyên tố vi lượng (Cu, Zn, Mg): kiểm soát cần bằng dầu, kháng viêm
- Glicyrrhizin (Chiết xuất cam thảo)
7. Nhóm chất giảm nhăn
-  Nhăn tĩnh: Filler với Hyaluronic Acid
- Nhăn động: Botox, Argireline
- DMAE (Dimethyl amino ethanol
- Argireline

BIẾN CHỨNG TIÊM MESO

1. Nhiễm trùng 
- Đây là tai biến gặp nhiều nhất khi tiêm meso
- Biểu hiện: Sưng, nóng đỏ, đau

Dễ nhất như sau:
- Nếu ngay sau khi tiêm khách bị sưng đỏ vết kim, thậm chí 1 2 ngày sau mới hết thì đó là bình thường.
- Nếu sau khi tiêm, da khách bình thường, 1 2 ngày sau hay vài ngày sau các vết kim bị sưng, đỏ thì đó là nhiễm trùng.

Vi khuẩn xâm nhập vào vết tiêm qua quá trình tiêm hoặc tiêm loại thuốc không được phép tiêm và mất 1 thời gian để gây ra phản ứng viêm trên da.
Xử trí:
- Nhẹ (1 vài nốt bị đỏ): Bôi fucidic acid sáng tối vào các nốt đỏ, 5 - 7 ngày là khỏi.
- Nặng (sưng, phù nề, đau, tức, viêm loét . . .): chuyển Bác sĩ, vì lúc này cần dùng đến đường uống, thậm chí tiêm, truyền.
2. U giả hạt
- U giả hạt là tình trạng thuốc tan chậm hoặc không tan, làm trên da có các nốt sần tại vị trí tiêm.
Khi nào được coi là tan chậm: trên 7 ngày
Khi nào coi là không tan: trên 30 ngày

Xử trí:
- Sau tiêm 3 - 4 ngày có dấu hiệu tan chậm: xông nóng, massage cho thuốc nhanh tan.
- Sau 7 ngày chưa tan: dùng Hydrocortisone bôi sáng tối trong vòng 10 ngày.
- Sau khi bôi Hydrocortisone 10 ngày vẫn không tan -> chuyển Bác sĩ họ kê đơn uống
3. Bội nhiễm:
- Bội nhiễm là tình trạng nhiễm trùng thêm các vi khuẩn khác, hay gặp nhất là tụ cầu và liên cầu.
Biểu hiện: các mụn chứa dịch, mủ vàng bên trong. Hoặc các mụn đỏ không nằm ở nốt tiêm.

Xử trí:
- Nhẹ (có vài mụn mủ): bôi Mupirocin 2% hoặc tyrosure hoặc fucidic acid (mua được cái nào dùng cái đó), bôi cả vùng da sáng tối.
- Nặng (mụn viêm mủ nhiều, thậm chí khắp mặt): chuyển Bác sĩ để học kê đơn uống.

Hotline book lịch: 

490/53 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3
Đi vào hẻm 490 Lê Văn Sỹ, đến ngã tư thứ 2 rẽ trái sẽ thấy biển hiệu xinh xinh của Pineapple Spa nhé!

ĐỊA CHỈ 
490/53 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3
Hotline: 0385 27 7979
Thứ 2 - Chủ Nhật: 9:00 đến 20:00
THỜI GIAN LÀM VIỆC

Call

Call

0385277979

Ngưng nhận khách lúc: 18:30

Số DKKD: 41C8027212 do Phòng Tài Chính Kế Hoạch UBND Quận 3 cấp ngày 29/03/2023

(*) Kết quả tùy thuộc cơ địa của mỗi người